Thuốc Indomethacin

Indomethacin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Indomethacin là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Indomethacin là gì? Tác dụng thuốc Indomethacin, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Indomethacin bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Indomethacin. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Indomethacin trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Indomethacin là thuốc gì?

Thuốc Indomethacin là Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Indomethacin chứa thành phần Indomethacin và được đóng gói dưới dạng Viên nang; Viên nén bao phim; Dung dịch nhỏ mắt; Viên bao tan trong ruột; Viên bao phim

   
Thuốc gốc Thuốc Indomethacin ®
Nhóm thuốc Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần Indomethacin
Dạng thuốc Viên nang; Viên nén bao phim; Dung dịch nhỏ mắt; Viên bao tan trong ruột; Viên bao phim
Tên biệt dược Apo Indomethacin; Indocollyre; Indomethacin
Biệt dược mới Indomethacin capsules B.P 25mg, Apo-Indomethacin 25mg, Indocollyre, Indomethacin, Indomethacin, Indomethacin 25mg

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Indomethacin

Thuốc Indomethacin: Viên nang; Viên nén bao phim; Dung dịch nhỏ mắt; Viên bao tan trong ruột; Viên bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Indomethacin

– Viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viên xương-khớp từ trung bình đến trầm trọng. – Vai đau nhức cấp tính (viêm bao và/hoặc viêm gân). – Viêm khớp thống phong cấp tính.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Indomethacin hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Indomethacin

Người lớn: Viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viên xương-khớp từ trung bình đến trầm trọng 25mg, 3 lần/ngày. Vai đau nhức cấp tính (viêm bao và/hoặc viêm gân) 75-150 mg/ngày, chia làm 3-4 lần. Viêm khớp thống phong cấp tính 50mg, 3 lần/ngày.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Indomethacin ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Indomethacin

Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã dùng qua liều , cần áp dụng những biên pháp sau nhằm tăng đào thải và bất hạot thuốc: hút dạ dày, rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc nhuận tràng. Trường hợp nặng phải xem xét các biện pháp khác như truyền máu, lọc máu bằng thận nhân tạo.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Indomethacin cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Indomethacin có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Indomethacin

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Indomethacin sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Indomethacin

Dị ứng với thuốc & NSAID khác. Loét dạ dày-tá tràng. Suy gan hay thận trầm trọng. Có thai & cho con bú.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Indomethacin phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Indomethacin

Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, loét, đôi khi biến chứng thủng hay xuất huyết.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Indomethacin

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Indomethacin

Nhiễm khuẩn, rối loạn tâm thần, động kinh, Parkinson. Trẻ < 15 tuổi. Người già. Tiền sử loét dạ dày-tá tràng, rối loạn đông máu, suy tim, tăng huyết áp.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Indomethacin: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Indomethacin được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Indomethacin có thể tương tác với những thuốc nào?

Tránh kết hợp với NSAID hoặc aspirin; thuốc chống đông & heparin; sulfamid hạ đường huyết, lithium, ticlopidine, methotrexate.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Indomethacin nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Indomethacin với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Indomethacin với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Indomethacin với các hệ sinh học

Indomethacin là thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Indomethacin

– Hấp thu: nhanh qua đường tiêu hoá, đạt nồng độ tối đa sau khi uống 1-2 giờ.
Sinh khả dụng là 100%. Khi có thức ăn thì hấp thu thuốc bị giảm nhẹ, nhưng sinh khả dụng không thay đổi. Thuốc đặt trực tràng có sinh khả dụng tương tự như thuốc uống.

– Phân bố: Với liều điều trị thông thường, indomethacin gắn nhiều với protein huyết tương(99%). Thuốc ngấm vào dịch ổ khớp, qua được nhau thai, hàng rào máu não, có trong sữa mẹ và nước bọt.

– Chuyển hoá: chuyển hoá chủ yếu ở gan.
– Thải trừ: 60% liều uống thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi hay đã chuyển hoá, khoảng 33% còn lại thải qua phân.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Indomethacin như thế nào?

Thuốc độc bảng B.Indomethacin nhạy cảm với ánh sáng và không bền trong dung dịch kiềm. Bảo quản nang Indomethacin trong lọ kín ở nhiệt độ 15-30 độ C.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Indomethacin. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Indomethacin từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: INDOMETHACIN
  • Tên quốc tế: Indometacin
  • Mã ATC: M01AB01, C01EB03, M02AA23, S01BC01.
  • Phân loại: Thuốc chống viêm không steroid.
  • Dạng thuốc: Viên nang 25 mg, 50 mg; viên nang giải phóng kéo dài 75 mg. Đạn trực tràng 50 mg.Lọ thuốc tiêm 1 mg indomethacin. Thuốc nhỏ mắt 0,1%.
Xem chi tiết thông tin thuốc Indomethacin - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Indomethacin từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Indomethacin một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc538.aspx

thuốc Indomethacin là gì

cách dùng thuốc Indomethacin

tác dụng thuốc Indomethacin

công dụng thuốc Indomethacin

thuốc Indomethacin giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Indomethacin

giá bán thuốc Indomethacin

mua thuốc Indomethacin

Thuốc Indomethacin là thuốc gì?

Thuốc Indomethacin là Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Indomethacin chứa thành phần Indomethacin và được đóng gói dưới dạng Viên nang; Viên nén bao phim; Dung dịch nhỏ mắt; Viên bao tan trong ruột; Viên bao phim Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Indomethacin?

Thuốc Indomethacin Viên nang; Viên nén bao phim; Dung dịch nhỏ mắt; Viên bao tan trong ruột; Viên bao phim. Apo Indomethacin; Indocollyre; Indomethacin Indomethacin capsules B.P 25mg, Apo-Indomethacin 25mg, Indocollyre, Indomethacin, Indomethacin, Indomethacin 25mg Xem chi tiết

Thông tin thuốc Indomethacin?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Indomethacin Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here