Thuốc Iodine

Iodine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Iodine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Iodine là gì? Tác dụng thuốc Iodine, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Iodine bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Iodine. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Povidon Iod trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Iodine là thuốc gì?

Thuốc Iodine là Khoáng chất và Vitamin. Thuốc Iodine chứa thành phần Iodine và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm (trong dầu), iod (dạng dầu iod hóa) 240 mg/ml; 480 mg/ml. Dầu iod hóa có thể uống.

   
Thuốc gốc Thuốc Iodine ®
Nhóm thuốc Khoáng chất và Vitamin
Thành phần Iodine
Dạng thuốc Dung dịch tiêm (trong dầu), iod (dạng dầu iod hóa) 240 mg/ml; 480 mg/ml. Dầu iod hóa có thể uống.
Tên biệt dược Iod
Biệt dược mới Trioday (Tablets), Povidon iod, Povidon iod 10%, Povidon iod 5%, Povidon iodin 10%, Povidone iodine

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Iodine

Thuốc Iodine: Dung dịch tiêm (trong dầu), iod (dạng dầu iod hóa) 240 mg/ml; 480 mg/ml. Dầu iod hóa có thể uống.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Iodine

Phòng và điều trị bệnh thiếu iod

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Iodine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Iodine

Thiếu iod mức độ nặng và vừa (có tính chất lưu hành):

Tiêm bắp: Phụ nữ tuổi sinh đẻ, mang thai : 480 mg, một lần mỗi năm.

Uống: Người mang thai và sau đẻ 1 năm: 300 – 480 mg, một lần mỗi năm hoặc 100 – 300 mg, 6 tháng 1 lần.

Phụ nữ tuổi sinh đẻ: 400 – 960 mg, 1 năm 1 lần hoặc 200 – 480 mg, 6 tháng 1 lần.

Thiếu iod:

Tiêm bắp: trẻ em dưới 1 tuổi: 190 mg; trẻ em 1 tuổi trở lên và người lớn 380 mg (người trên 45 tuổi hoặc bướu cổ có nhân: 76 mg, xem mục Thận trọng), có thể dự phòng được đến 3 năm.

Uống: Người lớn (trừ người mang thai) và trẻ em trên 6 tuổi, 400 mg 1 lần/năm; Người mang thai dùng 1 liều duy nhất 200 mg; trẻ em dưới 1 tuổi, một liều duy nhất 100 mg; trẻ em 1 – 5 tuổi, 200 mg 1 lần/năm.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Iodine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Iodine

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Iodine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Iodine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Iodine

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Iodine sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Iodine

Thời kỳ mẹ cho con bú , cường giáp trạng.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Iodine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Iodine

Phản ứng mẫn cảm; bướu cổ thiểu năng tuyến giáp; cường giáp.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Iodine

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Iodine

Trên 45 tuổi hoặc bướu cổ có nhân (đặc biệt dễ bị tăng năng giáp khi dùng chế phẩm bổ sung iod – dầu iod không thích hợp); gây ảnh hưởng tới các xét nghiệm thử chức năng tuyến giáp; thời kỳ mang thai.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Iodine: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Iodine được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Iodine có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Iodine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Iodine với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Iodine với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Iodine với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Iodine

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Iodine như thế nào?

Trong bao bì kín, ở nhiệt độ 15 - 30 oC.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Iodine. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Iodine từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: POVIDON IOD
  • Tên quốc tế: Povidone iodine
  • Mã ATC: D08AG02, D09AA09, D11AC06, G01AX11, R02AA15, S01AX18
  • Phân loại: Sát khuẩn
  • Dạng thuốc: Cồn thuốc 10%, bình 500 ml.Bột phun xịt khí dung 2,5% (kl/kl), bình 100 ml. Thuốc súc miệng 1%, lọ 250 ml.Mỡ 10% (kl/kl), tuýp 20 g và 80 g.Dung dịch dùng ngoài da 7,5%, lọ nhựa 250 ml. Nước gội đầu 4%, lọ nhựa 250 mlDung dịch rửa âm đạo 10%, lọ nhựa 250 ml. Gel bôi âm đạo 10% (kl/kl), lọ 80 g.Viên đặt âm đạo 200 mg.
Xem chi tiết thông tin thuốc Povidon Iod - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Iodine từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Iodine một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc997.aspx

thuốc Iodine là gì

cách dùng thuốc Iodine

tác dụng thuốc Iodine

công dụng thuốc Iodine

thuốc Iodine giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Iodine

giá bán thuốc Iodine

mua thuốc Iodine

Xem thêmThuốc Imipenem
Xem thêmThuốc Zinc

Thuốc Iodine là thuốc gì?

Thuốc Iodine là Khoáng chất và Vitamin. Thuốc Iodine chứa thành phần Iodine và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm (trong dầu), iod (dạng dầu iod hóa) 240 mg/ml; 480 mg/ml. Dầu iod hóa có thể uống. Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Iodine?

Thuốc Iodine Dung dịch tiêm (trong dầu), iod (dạng dầu iod hóa) 240 mg/ml; 480 mg/ml. Dầu iod hóa có thể uống.. Iod Trioday (Tablets), Povidon iod, Povidon iod 10%, Povidon iod 5%, Povidon iodin 10%, Povidone iodine Xem chi tiết

Thông tin thuốc Iodine?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Iodine Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here