Thuốc Lefamulin

Lefamulin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Lefamulin là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Lefamulin là gì? Tác dụng thuốc Lefamulin, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Lefamulin bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Lefamulin. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Lefamulin là thuốc gì?

Thuốc Lefamulin là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Lefamulin chứa thành phần Lefamulin và được đóng gói dưới dạng

   
Thuốc gốc Thuốc Lefamulin ®
Nhóm thuốc Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần Lefamulin
Dạng thuốc
Tên biệt dược Xenleta
Biệt dược mới Viên nén, dung dịch tiêm

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Lefamulin

Thuốc Lefamulin:

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Lefamulin

Viêm phổi, ở cộng đồng: Điều trị người lớn bị viêm phổi vi khuẩn ở cộng đồng do các vi sinh vật nhạy cảm sau: Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus (phân lập methicillin-nhạy cảm), Haemophilus influenzae, Legionella pneumophila , Mycoplasma pneumoniae và Chlamydophila pneumoniae .

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Lefamulin hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Lefamulin

Viêm phổi, mắc phải cộng đồng: Tiêm: 150 mg mỗi 12 giờ. Uống: 600 mg mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị: Tổng thời gian  tối thiểu là 5 ngày và thay đổi tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng với điều trị; bệnh nhân phải sốt trong 48 giờ và ổn định lâm sàng trước khi ngừng thuốc. Có thể chuyển từ tiêm sang uống để hoàn thành quá trình điều trị. Liều đã bỏ lỡ: Không dùng một liều đã quên nếu nó <8 giờ cho đến liều theo lịch tiếp theo.

Cân nhắc liều dùng. Vi khuẩn nhạy cảm. Phế cầu khuẩn Staphylococcus aureus (phân lập mẫn cảm với methicillin)HaemophilusenzaeLegionella pneumophila.

Viêm phổi do MycoplasmaChlamydophila pneumoniae. Các biện pháp làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc. Chỉ sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc nghi ngờ mạnh là do vi khuẩn nhạy cảm với lefamulin.

Xem xét thông tin về nuôi cấy và tính nhạy cảm (nếu có) để lựa chọn hoặc sửa đổi liệu pháp kháng khuẩn. Trong trường hợp không có dữ liệu đó, dịch tễ học và mô hình nhạy cảm tại địa phương có thể góp phần vào việc lựa chọn trị liệu theo kinh nghiệm.

Cách dùng – Thuốc tiêm. Chuẩn bị tiêm Cần pha loãng thêm Pha loãng lượng chứa trong lọ (nghĩa là 150mg / 15mL) trong túi pha loãng được cung cấp có chứa 250 ml dung dịch citrat 10 mM citrat 0,9% NaCl.

Không thêm các chất phụ gia khác vào túi pha loãng; Tiêm truyền Truyền tĩnh mạch hơn 1 giờ- Thuốc uống. Dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Nuốt cả viên với nước; không nghiền nát hoặc chia nhỏ

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Lefamulin ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Lefamulin

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Lefamulin cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Lefamulin có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Lefamulin

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Lefamulin sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Lefamulin

Quá mẫn cảm với lefamulin, thuốc nhóm pleuromutilin, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định bổ sung: Viên nén: Chất nền CYP3A4 đồng thời kéo dài khoảng QT (ví dụ: pimozide).

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Lefamulin phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Lefamulin

> 10% :

Tiêu chảy (12%)

1-10%

Men gan cao (2-3%)

Buồn nôn (3-5%)

Hạ kali máu (3%)

Mất ngủ (3%)

Nôn (3%)

Nhức đầu (2%)

Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm tiểu cầu
Rối loạn tim: Rung tâm nhĩ, đánh trống ngực
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, khó tiêu, khó chịu vùng thượng vị, viêm dạ dày ăn mòn
Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Clostridioides (Clostridium) difficile viêm đại tràng, Candida hầu họng, Candida vulvovaginal
Điều tra: Alkaline phosphatase tăng, tăng creatine phosphokinase, điện tâm QT kéo dài, gamma-glutamyl transferase tăng
rối loạn hệ thần kinh: buồn ngủ
rối loạn tâm thần: Lo lắng
rối loạn thận và tiết niệu: duy trì tiết niệu

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Lefamulin

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Lefamulin

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Lefamulin: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Lefamulin được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Lefamulin có thể tương tác với những thuốc nào?

Lefamulin là chất nền CYP3A4 và P-gp; nó cũng là một chất ức chế CYP3A4 vừa phải
Các chất gây cảm ứng CYP3A hoặc P-gp mạnh hoặc trung bình: Tránh dùng đồng thời

Các chất ức chế CYP3A hoặc P-gp mạnh: Tránh dùng đồng thời
Thuốc ức chế CYP3A hoặc P-gp vừa phải: Theo dõi tác dụng phụ của lefamulin
Chất nền CYP3A4 nhạy cảm kéo dài khoảng QT: Chống chỉ định

Các chất nền CYP3A4 nhạy cảm khác: Theo dõi tác dụng phụ của các chất nền CYP3A4 nhạy cảm nếu sử dụng cùng với viên nén lefamulin (tiêm không ảnh hưởng đến phơi nhiễm với chất nền CYP3A4

Các loại thuốc khác kéo dài khoảng QT: Nếu không thể tránh, nên theo dõi ECG trong quá trình điều trị

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Lefamulin nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Lefamulin với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Lefamulin với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Lefamulin với các hệ sinh học

Cơ chế hoạt động Kháng khuẩn Pleuromutilin; ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn thông qua các tương tác (liên kết hydro, tương tác kỵ nước và lực Van der Waals) với các vị trí A và P của trung tâm peptidyl transferase (PTC) trong miền V của RNA 23s của tiểu đơn vị 50SHấp thụSinh khả dụng đường uống: ~ 25%.

Thời gian đạt đỉnh trong huyết tương: 0,88-2 giờ (PO)Nồng độ đỉnh trong huyết tương, trạng thái ổn định IV: 3,6 mcg / mLPO: 2,24 mcg / mL; giảm 22,9% với thực phẩm AUC, trạng thái ổn địnhIV: 28,6 mcgh / mLPO: 32,7 mcgh / mL; giảm 18,43% với thực phẩm.

Phân bố Protein liên kết: 94,8-97,1%Vd: 86,1 L.

Chuyển Hóa: Chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4.

Thải trừ. Thời gian bán hủy: 8 giờ Tổng giải phóng mặt bằng cơ thể: 11,9 L / giờ.

Bài tiết IV Phân: 77,3% (không đổi 4.2-9.1%) Nước tiểu: 15,5% (9,6-14,1% không thay đổi)PO Phân: 88,5% (không đổi 7,8-24,8%) Nước tiểu: 5,3%

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Lefamulin

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Lefamulin như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Lefamulin. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Lefamulin từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Lefamulin một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc2643.aspx

thuốc Lefamulin là gì

cách dùng thuốc Lefamulin

tác dụng thuốc Lefamulin

công dụng thuốc Lefamulin

thuốc Lefamulin giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Lefamulin

giá bán thuốc Lefamulin

mua thuốc Lefamulin

Thuốc Lefamulin là thuốc gì?

Thuốc Lefamulin là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Lefamulin chứa thành phần Lefamulin và được đóng gói dưới dạng Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Lefamulin?

Thuốc Lefamulin . Xenleta Viên nén, dung dịch tiêm Xem chi tiết

Thông tin thuốc Lefamulin?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Lefamulin Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here