Thuốc Methyldopa

Methyldopa là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Methyldopa là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Methyldopa là gì? Tác dụng thuốc Methyldopa, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Methyldopa bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Methyldopa. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Methyldopa trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Methyldopa là thuốc gì?

Thuốc Methyldopa là Thuốc tim mạch. Thuốc Methyldopa chứa thành phần Methyldopa và được đóng gói dưới dạng Methyldopa 250mg, Methyldopa 250mg, Agidopa, Agidopa 125, Apo-Methyldopa 250mg, Methyldopa 250mg

   
Thuốc gốc Thuốc Methyldopa ®
Nhóm thuốc Thuốc tim mạch
Thành phần Methyldopa
Dạng thuốc Methyldopa 250mg, Methyldopa 250mg, Agidopa, Agidopa 125, Apo-Methyldopa 250mg, Methyldopa 250mg
Tên biệt dược Alpha methyl dopa
Biệt dược mới Dopegyt 250mg; Methyldopa 250mg

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Methyldopa

Thuốc Methyldopa: Methyldopa 250mg, Methyldopa 250mg, Agidopa, Agidopa 125, Apo-Methyldopa 250mg, Methyldopa 250mg

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Methyldopa

Trong các trường hợp tăng huyết áp khi dùng thuốc khác ít hoặc không có hiệu quả mà dùng methydopa liều nhỏ vẫn có hiệu quả, tương đối an toàn và dung nạp tốt, có thể dùng được cho người suy thận, người mang thai, suy tim trái (vì giảm thể tích tâm thất trái).

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Methyldopa hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Methyldopa

Người lớn 250mg, 2-3 lần/ngày, duy trì: 500mg-2g, chia làm 2 liều, tối đa: 3g/ngày. Trẻ em 10mg/kg, chia làm 2-4 liều, tối đa: 65mg/kg hoặc 3g/ngày.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Methyldopa ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Methyldopa

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Methyldopa cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Methyldopa có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Methyldopa

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Methyldopa sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Methyldopa

Viêm gan cấp tính & xơ gan hoạt động.
Trạng thái trầm cảm rõ, suy gan, thiếu máu tan máu.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Methyldopa phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Methyldopa

Test Coombs (+), thiếu máu tán huyết & rối loạn gan. Trầm dịu thoáng qua, nhức đầu, suy nhược hoặc yếu sức.
Giảm huyết áp ở tư thế đứng, giữ muối gây phù.
Trầm cảm, liệt dương.

Hội chứng tương tự như lupus ban đỏ do bất thường miễn dịch.
Hội chứng giả parkinson, tăng prolactin huyết ( gây chứng vú to ở nam giới và bài tiết sữa ở phụ nữ ).

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Methyldopa

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Methyldopa

Tiền sử bệnh gan hoặc suy gan. Có thai & cho con bú.
Thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc gây buồn ngủ.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Methyldopa: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Methyldopa được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Methyldopa có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc trị tăng huyết áp. Thuốc gây mê. Lithium.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Methyldopa nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Methyldopa với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Methyldopa với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Methyldopa với các hệ sinh học

Methyldopa là thuốc kích thích alfa-adrenergic trung ương để làm giảm trương lực giao cảm ngoại vi. Nó có tác dụng giảm hoạt động giao cảm và huỷ receptor adrenergic.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Methyldopa

– Hấp thu: Methydopa hấp thu qua tiêu hoá khoảng 50%. Thuốc xuất hiện tác dụng sau 4 giờ và có thể kéo dài tới 24 giờ.

– Phân bố: Thuốc liên kết yếu với protein huyết tương. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.

– Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá qua gan lần đầu nên sinh khả dụng theo đường tiêu hoá thấp( khoảng 25% ).

– Thải trừ: Methydopa được thải trừ qua thận chậm. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Methyldopa như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Methyldopa. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Methyldopa từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: METHYLDOPA
  • Tên quốc tế: Methyldopa (Methyldopate hydrochloride)
  • Mã ATC: C02AB01, C02AB02
  • Phân loại: Thuốc chống tăng huyết áp thuộc loại ức chế (liệt) giao cảm trung ương.
  • Dạng thuốc: Viên nén: 125 mg, 250 mg và 500 mgHỗn dịch uống: 250 mg/5 ml dạng methyldopa secquihydrat. Dung dịch tiêm: 50 mg methyldopat hydroclorid/ml.Hàm lượng và liều lượng dạng uống tính theo methyldopa.
Xem chi tiết thông tin thuốc Methyldopa - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Methyldopa từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Methyldopa một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc449.aspx

thuốc Methyldopa là gì

cách dùng thuốc Methyldopa

tác dụng thuốc Methyldopa

công dụng thuốc Methyldopa

thuốc Methyldopa giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Methyldopa

giá bán thuốc Methyldopa

mua thuốc Methyldopa

Thuốc Methyldopa là thuốc gì?

Thuốc Methyldopa là Thuốc tim mạch. Thuốc Methyldopa chứa thành phần Methyldopa và được đóng gói dưới dạng Methyldopa 250mg, Methyldopa 250mg, Agidopa, Agidopa 125, Apo-Methyldopa 250mg, Methyldopa 250mg Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Methyldopa?

Thuốc Methyldopa Methyldopa 250mg, Methyldopa 250mg, Agidopa, Agidopa 125, Apo-Methyldopa 250mg, Methyldopa 250mg. Alpha methyl dopa Dopegyt 250mg; Methyldopa 250mg Xem chi tiết

Thông tin thuốc Methyldopa?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Methyldopa Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here