Thuốc Midazolam

Midazolam là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Midazolam là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Midazolam là gì? Tác dụng thuốc Midazolam, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Midazolam bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Midazolam. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Midazolam trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Midazolam là thuốc gì?

Thuốc Midazolam là Thuốc gây tê, mê. Thuốc Midazolam chứa thành phần Midazolam và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim; Dung dịch tiêm

   
Thuốc gốc Thuốc Midazolam ®
Nhóm thuốc Thuốc gây tê, mê
Thành phần Midazolam
Dạng thuốc Viên nén bao phim; Dung dịch tiêm
Tên biệt dược Dormicum; Hypnovel; Sezolam
Biệt dược mới Midanium, Midazolam - hameln 5mg/ml, Midazolam B. Braun 5mg/ml, Midazolam B.Braun 1mg/ml, Midazolam Rotexmedica 1mg/ml solution for injection, Midazolam Rotexmedica 5mg/ml

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Midazolam

Thuốc Midazolam: Viên nén bao phim; Dung dịch tiêm

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Midazolam

1. Midazolam 5mg/1ml và 5mg/5ml:* Ở người lớn: Gây mê toàn thân: – Dẫn mê và duy trì mê trong gây mê toàn thân. – Tiền mê. An thần không gây mê toàn thân: – Các thủ thuật gây khó chịu và làm đau: nội soi, đặt catheter tim, chọc dò sinh thiết.

– Gây tê cục bộ và gây tê tủy sống. * Ở trẻ em: Tiền mê bằng đường trực tràng trước khi gây mê toàn thân. 2. Midazolam 50mg/10ml: An thần kéo dài trong khoa săn sóc tích cực ở các bệnh nhân thở máy.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Midazolam hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Midazolam

A. Người lớn : Gây mê toàn thân: Liều ban đầu dẫn mê: Tiêm tĩnh mạch trong 15-30 giây: 0,15-0,30mg/kg. Trong phần lớn các kỹ thuật gây mê, sau khi tiêm tiền mê và/hoặc sau khi tiêm hỗn hợp liệt thần-giảm đau: 0,20-0,25mg/kg. Trong trường hợp không dùng thuốc tiền mê, Midazolam được tiêm trước tất cả các thuốc gây mê khác: 0,25-0,30mg/kg.

Sau tiền mê, khi áp dụng kỹ thuật gây mê không sâu, thường bổ sung bằng một thuốc dẫn mê chính (thí dụ thuốc gây mê đường hít) hoặc khi không cần đặt nội khí quản: 0,15-0,20mg/kg. Liều bổ sung dẫn mê: Nếu hiệu quả của liều đầu không đạt yêu cầu, có thể tiêm thêm một hoặc nhiều lần, thường với lượng bằng phân nửa liều ban đầu.

Nên chờ trong vài phút (ít nhất 3 phút) trước khi quyết định tiêm tiếp: vì lý do có sự thay đổi về thời gian tác dụng dẫn mê của midazolam, nên các liều tiêm lại sớm hơn có thể làm tăng liều không cần thiết và kéo dài tác dụng. Liều duy trì mê: Tùy theo yêu cầu, trong quá trình gây mê, khi những biểu hiện mê giảm đi, thường người ta tiêm lập lại bằng nửa liều ban đầu (có thể giảm liều nữa sau nhiều lần tiêm lập lại).

Tùy theo tuổi, các liều này giảm từ 20-30 % ở người lớn tuổi. Tiền mê trước gây mê toàn thân: Ðường tiêm bắp (thường sử dụng): 30 phút trước khi dẫn mê: trung bình 0,1 mg/kg, thay đổi tùy tuổi và sự khỏe mạnh của bệnh nhân, 0,07mg/kg ở người nhiều tuổi và 0,12 mg/kg ở người trẻ và khỏe mạnh. Tiêm tĩnh mạch (ít sử dụng): dùng khi cấp cứu, vài phút trước khi dẫn mê: 0,05mg – 0,1mg/kg.

Gây ngủ không gây mê toàn thân: Gây ngủ nông (bệnh nhân còn hợp tác được): – Tiêm tĩnh mạch, vài phút trước khi làm thủ thuật: Ở người trẻ và người có tổng trạng tốt: 0,05mg/kg-0,1mg/kg. *Ở người lớn tuổi và suy yếu: 0,025 đến 0,05mg/kg. – Tiêm bắp, 20-30 phút trước khi làm thủ thuật: *Ở người trẻ và người có tổng trạng tốt: 0,05mg-0,12mg/kg. *Ở người lớn tuổi và suy yếu: 0,025-0,07mg/kg.

Gây ngủ sâu (có can thiệp ngoại khoa bằng gây tê tại chỗ): – Tiêm tĩnh mạch: Ở người trẻ và người có tổng trạng tốt: 0,15 mg/kg-0,20 mg/kg. Ở người lớn tuổi và suy yếu: 0,075 đến 0,15 mg/kg. B. Trẻ em:Tiền mê trước gây mê toàn thân: Ðường trực tràng, 15 phút trước khi dẫn mê: 0,30-0,40mg/kg, trung bình 0,35 mg/kg. Midazolam 50 mg/10 ml: Ðường tĩnh mạch-dùng cho người lớn và trẻ em > 15 tuổi.

Midazolam có thể pha vào các dung dịch khác để truyền và có thể dùng theo nhiều kỹ thuật khác nhau: truyền nhỏ giọt, bơm thể tích, bơm tiêm điện. Liều lượng phải phù hợp với đáp ứng lâm sàng, tình trạng sinh lý, tuổi và các thuốc phối hợp. – Liều ban đầu: 0,03-0,3mg/kg. Ở người lớn tuổi hoặc ở bệnh nhân tình trạng không ổn định, liều ban đầu có thể giảm hoặc bỏ hẳn. – Liều duy trì: 0,03-0,2mg/kg/giờ. Liều này có thể giảm ở người lớn tuổi tùy theo tình trạng lâm sàng.
Liệu trình không nên kéo dài quá 7 ngày.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Midazolam ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Midazolam

Ngừng thở, ngủ quá sâu hoặc hôn mê tùy theo lượng thuốc tiêm vào và cơ địa.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Midazolam cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Midazolam có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Midazolam

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Midazolam sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Midazolam

– Nhược cơ.
– Có tiền căn không dung nạp và quá mẫn với benzodiazepin.
– Midazolam 50mg/10ml: không dùng cho trẻ em – Người bị shock, hoặc hôn mê hoặc nhiễm độc rượu cấp, kèm theo các dấu hiệu nặng đe doạ tính mạng.
– Người bị glaucom cấp góc đóng.
– Chống chỉ định tiêm vào trong khoang màng nhện hoặc tiêm ngoài màng cứng.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Midazolam phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Midazolam

Các tác dụng phụ này cũng như các thuốc benzodiazepine tiêm khác:
– Buồn ngủ.
– Tác dụng ức chế hô hấp: Giảm thông khí phổi. Vài trường hợp ngừng thở được báo cáo chủ yếu là do các chỉ định gây ngủ không có gây mê toàn thân, và vì không chuẩn bị máy giúp thở ở các đối tượng có nguy cơ (người lớn tuổi, người có tổng trạng bất ổn, người có suy hô hấp từ trước) hoặc khi phối hợp với các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp nhanh.

– Tác dụng trên huyết động: Thay đổi nhịp tim, thường làm tăng nhịp tim. Làm giảm tạm thời sức cản thành mạch, thường thấy rõ ở người cao huyết áp. Giãn tĩnh mạch chủ dẫn đến giảm tiền tải. Các biến đổi này dẫn đến giảm nhẹ huyết áp động mạch. Khi dùng liều cao có thể làm giảm sức bóp cơ tim.

– Ðau nhói tại nơi tiêm.
– Các phản ứng nghịch thường xảy ra ở một số người: các phản ứng này có thể gặp sau khi dùng benzodiazepine.
– Các biểu hiện ngoài da: hiếm thấy.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Midazolam

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Midazolam

Lưu ý: Bệnh nhân không được uống rượu, lái xe và vận hành máy trong vòng ít nhất 12 giờ sau khi dùng thuốc, bởi thuốc có thể gây buồn ngủ nhiều.
Thận trọng:
– Ức chế hô hấp: cần hỗ trợ hô hấp ngay lập tức nhất là khi dùng đường tĩnh mạch. Thận trọng khi tiêm bắp, nhất là ở người nhiều tuổi hoặc tổng trạng suy yếu, hoặc bệnh nhân đã có suy hô hấp sẵn (xem phần tác dụng ngoại ý).

Ðặc biệt cần tôn trọng liều lượng khuyến cáo ở trên khi dùng cho người lớn tuổi.
– Ðiều chỉnh lại tình trạng giảm thể tích tuần hoàn khi cần.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Như các benzodiazepine tiêm khác, thuốc này không được dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ khi tối cần thiết.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Midazolam: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Midazolam được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Midazolam có thể tương tác với những thuốc nào?

Không phối hợp:
Với Flumazenil kháng lại tác dụng an thần và gây quên cuae midazolam nên được coi là thuốc kháng benzodiazepin.

Với rượu: vì cồn làm tăng tác dụng gây ngủ của benzodiazepine. Có thể gây nguy hiểm nếu lái xe hoặc vận hành máy. Tránh dùng thức uống hoặc dược phẩm có chứa cồn.

Phối hợp cần thận trọng:
– Các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương: các dẫn chất giảm đau, giảm ho gốc morphine, barbiturique, một vài thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamine H1 có gây ngủ, các thuốc giải lo âu ngoài nhóm benzodiazepine, thuốc liệt thần kinh, clonidine và các thuốc có chứa clonidine. Sự tăng tính trầm cảm trung ương có thể dẫn đến hậu quả trầm trọng, nhất là khi lái xe và vận hành máy.

– Với cisapride: làm tăng thoáng qua hiệu quả gây ngủ của benzodiazepine do làm tăng tốc độ hấp thu. Có thể gây nguy hiểm nếu lái xe hoặc vận hành máy.

Phối hợp có cân nhắc:
– Với Erythromycine: thật thận trọng vì có thể làm tăng nồng độ midazolam trong máu.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Midazolam nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Midazolam với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Midazolam với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Midazolam với các hệ sinh học

Midazolam là thuốc an thần, gây ngủ, giải lo âu, giãn cơ và chống co giật.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Midazolam

– Hấp thu: Sau tiêm bắp, midazolam tái hấp thu vào máu nhanh và hoàn toàn. Sau tiêm tĩnh mạch, nồng độ midazolam trong huyết tương giảm 10% so với nồng độ ban đầu trong vòng 2 giờ, vì lý do thời gian bán hủy phân phối rất ngắn (t1/2 a = 0,5 giờ).
– Phân bố: Gắn kết với protein 98% và ảnh hưởng chủ yếu vào albumine mà không phụ thuộc nồng độ midazolam.

– Chuyển hóa: Midazolam hoàn toàn chuyển hóa trong cơ thể người. Dạng chuyển hóa quan trọng nhất với số lượng lớn là alfa-hydroxymethyl, tồn tại dưới dạng tự do và có hoạt tính dược lý: chính chất này tạo nên tác dụng dược lý của midazolam, nhưng tác dụng không kéo dài vì thời gian bán hủy rất ngắn.

– Thải trừ: Bài tiết của midazolam chủ yếu qua nước tiểu và lượng tổng cộng phụ thuộc vào các dạng chuyển hóa sinh học (Hydroxy hóa tiếp theo sau gắn kết với acide glucuronique). Thời gian bán hủy thải trừ huyết tương (t1/2b) từ 2-3 giờ và có thể tăng lên ở người nhiều tuổi, bệnh nhân suy tim, suy gan và suy thận.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Midazolam như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Midazolam. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Midazolam từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: MIDAZOLAM
  • Tên quốc tế: Midazolam
  • Mã ATC: N05CD08
  • Phân loại: Thuốc an thần nhóm benzodiazepin.
  • Dạng thuốc: Viên nén: 15 mg.Thuốc tiêm: Ống 5 mg/1 ml; 5 mg/5 ml; 50 mg/10 ml.Thuốc dùng dưới dạng midazolam hydroclorid. Hàm lượng và liều lượng tính theo midazolam.
Xem chi tiết thông tin thuốc Midazolam - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Midazolam từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Midazolam một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc437.aspx

thuốc Midazolam là gì

cách dùng thuốc Midazolam

tác dụng thuốc Midazolam

công dụng thuốc Midazolam

thuốc Midazolam giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Midazolam

giá bán thuốc Midazolam

mua thuốc Midazolam

Thuốc Midazolam là thuốc gì?

Thuốc Midazolam là Thuốc gây tê, mê. Thuốc Midazolam chứa thành phần Midazolam và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim; Dung dịch tiêm Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Midazolam?

Thuốc Midazolam Viên nén bao phim; Dung dịch tiêm. Dormicum; Hypnovel; Sezolam Midanium, Midazolam - hameln 5mg/ml, Midazolam B. Braun 5mg/ml, Midazolam B.Braun 1mg/ml, Midazolam Rotexmedica 1mg/ml solution for injection, Midazolam Rotexmedica 5mg/ml Xem chi tiết

Thông tin thuốc Midazolam?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Midazolam Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here