Thuốc Morphine

Morphine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Morphine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Morphine là gì? Tác dụng thuốc Morphine, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Morphine bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Morphine. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Morphin Sulfat trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Morphine là thuốc gì?

Thuốc Morphine là Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Morphine chứa thành phần Morphine và được đóng gói dưới dạng Morphin , Morphin , Morphin 30 mg, Morphin 30 mg, Morphin 30mg, Morphin hydroclorid

   
Thuốc gốc Thuốc Morphine ®
Nhóm thuốc Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần Morphine
Dạng thuốc Morphin , Morphin , Morphin 30 mg, Morphin 30 mg, Morphin 30mg, Morphin hydroclorid
Tên biệt dược Morphin
Biệt dược mới Morphine hydroclorid, Morphine sulfat,MS Contin

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Morphine

Thuốc Morphine: Morphin , Morphin , Morphin 30 mg, Morphin 30 mg, Morphin 30mg, Morphin hydroclorid

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Morphine

Ðau nhiều hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác: + Đau sau chấn thương. + Đau sau phẫn thuật. + Đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư. + Cơn đau gan, đau thận. + Đau trong sản khoa. + Phối hợp khi gây mê và tiền mê.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Morphine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Morphine

Thuốc uốngNang hoặc viên nén, nên nuốt không nhai.Liều uống trung bình là 1 nang hoặc 1 viên nén 10 mg. Morphin giải phóng nhanh có thể dùng ngày 4 lần, nhưng loại giải phóng chậm dùng ngày 2 lần, cứ 12 giờ một lần. Liều thay đổi tùy theo mức độ đau. Nếu đau nhiều hoặc đã quen thuốc, liều có thể tăng 30, 60, 100 mg hoặc phối hợp morphin với thuốc khác để được kết quả mong muốn.Ðối với người bệnh đã tiêm morphin, liều uống phải đủ cao để bù cho tác dụng giảm đau bị giảm đi khi uống. Liều có thể tăng 50 – 100%. Cần thay đổi liều theo từng người bệnh, do có khác nhau lớn giữa các cá thể.Thuốc tiêmLiều tiêm dưới da hoặc bắp thường dùng cho người lớn là 10 mg, cứ 4 giờ 1 lần, nhưng có thể thay đổi từ 5 – 20 mg.Tiêm tĩnh mạch: Liều khởi đầu 10 – 15 mg, tiêm tĩnh mạch chậm. Truyền tĩnh mạch liên tục tùy theo trạng thái người bệnh, thông thường 60 – 80 mg/24 giờ.Tiêm ngoài màng cứng (loại dung dịch không có chất bảo quản) để giảm đau vùng rễ lưng và đám rối thần kinh ngoài màng cứng. Ðặc biệt hay dùng trong phẫu thuật và trong sản khoa (đau sau phẫu thuật và đau sau chấn thương).Ðau cấp tính và đau mạn tính: 0,05 – 0,10 mg/kg (2 – 4 mg cho đến 5 mg). Nếu cần, có thể dùng lặp lại liều 2 – 4 mg khi tác dụng giảm đau của liều đầu tiên không còn. Thường sau 6 – 24 giờ.Morphin tiêm ngoài màng cứng 10 mg/ml chỉ dùng cho người ung thư đã điều trị kéo dài nên quen thuốc.Tiêm trong màng cứng (loại dung dịch không có chất bảo quản) chỉ để giảm đau trực tiếp trên trung ương (tác dụng trực tiếp trên não và tủy).Ðau cấp tính: 0,02 – 0,03 mg/kg/ngày.Ðau mạn tính: 0,015 – 0,15 mg/kg/ngày. Liều có thể gấp 10 lần tùy theo tình trạng người bệnh.Trẻ em trên 30 tháng tuổi:Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp: 0,1 – 0,2 mg/kg/1 liều. Tối đa 15 mg; có thể tiêm lặp lại cách nhau 4 giờ. Tiêm tĩnh mạch: Liều bằng 1/2 liều tiêm bắp.Người cao tuổi:Giảm liều khởi đầu.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Morphine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Morphine

Triệu chứng quá liều:
Ức chế hô hấp, co khít đồng tử, hạ huyết áp, tăng thân nhiệt, hôn mê, có thể rất nặng hoặc tử vong.
Xử trí:
Hồi sức tăng cường tim và hô hấp ở đơn vị cấp cứu chuyên khoa, hỗ trợ hô hấp.
Điều trị đặc hiệu bằng các thuốc kháng morphine: Nalorphin hoặc naloxon.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Morphine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Morphine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Morphine

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Morphine sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Morphine

+ Suy hô hấp mất bù.
+ Triệu chứng đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.
+ Suy gan nặng.
+ Chấn thương não và tăng áp lực nội sọ.
+ Trạng thái co giật
+ Nhiễm độc rượu cấp và mê sảng rượu cấp.
+ Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
Đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxidase(IMAO).

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Morphine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Morphine

Buồn nôn, táo bón, lú lẫn, nôn, an thần hay hưng phấn, tăng áp lực nội sọ, bí tiểu, ức chế hô hấp nhẹ. Gây lệ thuộc tâm thần & thể chất.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Morphine

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Morphine

Người già, suy gan hay suy thận, sốc, rối loạn niệu đạo-tiền liệt tuyến, tăng áp lực nội sọ, thai kỳ. Tránh lái xe hay vận hành máy.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Morphine: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Morphine được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Morphine có thể tương tác với những thuốc nào?

– Không dùng với IMAO vì nếu phối hợp có thể gây truỵ tim mạch, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, dẫn đến hôn mê và tử vong.
– Các chất vừa chủ vận vừa đối kháng morphine như buprenorphin, nalbuphin, pentazocin làm giảm tác dụng giảm đau của morphine do chẹn cạnh tranh với thụ thể.

– Rượu làm tăng tác dụng an thần của morphine.
– Các dẫn chất khác của morphine, các thuốc chống trầm cảm cấu trúc 3 vòng (amitriptylin, clomipramin), các kháng histamin H1 có tác dụng an thần, các barbiturat, benzodiazepin, thuốc liệt thần, clonidin cùng dẫn chất, làm tăng ttác dụng ức chế thần kinh trung ương của morphine.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Morphine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Morphine với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Morphine với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Morphine với các hệ sinh học

Thuốc giảm đau gây nghiện.
Morphine tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương và trên ruột qua thụ thể muy ở sừng sau tuỷ sống.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Morphine

– Hấp thu: được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá, chủ yếu ở tá tràng, hấp htu qua niêm mạc trực tràng cũng khá. Morphine được hấp thu nhanh sau khi tiêm dưới da hoặc tiêm bắp và có thể thâm nhập tốt vào tuỷ sống sau khi tiêm ngoài màng cứng hoặc trong màng cứng.

– Phân bố: trong huyết tương, khoảng 1/3 morphine liên kết với protein. Morphine không ở lâu trong các mô, và 24h sau khi dùng liều cuối cùng nồng độ trong mô còn rất thấp. Mặc dù vị trí tác dụng chủ yếu của morphine là ở hệ thần kinh trung ương, nhưng chỉ có 1 lượng rất thấp qua được hàng rào máu não.

– Chuyển hoá: morphine chuyển hoá ở gan bằng cách liên hợp với acid glucuronid để tạo thành các sản phẩm còn hoặc không còn hoạt tính. Morphine- 6- glucuronid là chất chuyển hoá chính của morphine và có tác dụng dược lý không khác morphine.

– Thải trừ: Rất ít morphine thải dưới dạng không thay đổi. Thuốc thải trừ lọc qua cầu thận, chủ yếu dưới dạng morphine- 3- glucuronid một chất chuyển hoá không còn hoạt tính, 90% được thải trong ngày đầu tiên. Morphine và các glucuronid qua vòng tuần hoàn gan- ruột, do đó morphine có ở trong phân.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Morphine như thế nào?

Tránh ánh sáng. Bảo quản nhiệt độ phòng.Thuốc độc bảng A.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Morphine. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Morphine từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: MORPHIN SULFAT
  • Tên quốc tế: Morphine sulfate
  • Mã ATC: N02AA01
  • Phân loại: Thuốc giảm đau gây nghiện, opioid.
  • Dạng thuốc: Thuốc uống (morphin sulfat):Viên nang giải phóng chậm chứa chuỗi hạt: 30 mg (27 mg giải phóng chậm và 3 mg giải phóng tức thời)/24 giờ; 60 mg (54 mg giải phóng chậm và 6 mg giải phóng tức thời)/24 giờ; 90 mg (81 mg giải phóng chậm và 9 mg giải phóng tức thời)/24 giờ; 120 mg (108 mg giải phóng chậm và 12 mg giải phóng tức thời)/24 giờ.Viên nang giải phóng chậm chứa vi cầu (pellet): 20 mg/24 giờ; 30 mg/24 giờ; 50 mg/24 giờ; 60 mg/24 giờ; 80 mg/24 giờ;100 mg/24 giờ; 200 mg/24 giờ.Viên nén: 15 mg; 30 mg.Dung dịch: 10 mg/5 ml; 20 mg/5 ml; 100 mg/5 ml.Viên nén giải phóng chậm: 15 mg/12 giờ; 30 mg/12 giờ; 60 mg/12 giờ; 100 mg/12 giờ.Viên nén bao phim giải phóng chậm: 30 mg/12 giờ; 60 mg/12 giờ; 100 mg/12 giờ; 200 mg/12 giờ.Viên nén hòa tan: 10 mg; 15 mg; 30 mg.Thuốc tiêm (morphin sulfat):Thuốc tiêm bắp thịt, tĩnh mạch, dưới da: 0,5 mg/ml; 1 mg/ml; 2 mg/ml; 4 mg/ml; 5 mg/ml; 8 mg/ml; 10 mg/ml; 15 mg/ml.Dung dịch (không có chất bảo quản) để tiêm ngoài màng cứng, tiêm dưới khoang màng nhện hoặc tiêm tĩnh mạch: 0,5 mg/ml; 1 mg/ml.Dung dịch (không có chất bảo quản) để tiêm ngoài màng cứng, tiêm dưới khoang màng nhện chỉ dùng qua bộ vi truyền liên tục: 10 mg/ml; 25 mg/ml.Dung dịch để truyền tĩnh mạch qua bộ truyền được kiểm soát phù hợp với bệnh nhân: 1 mg/ml; 5 mg/ml.Dung dịch truyền tĩnh mạch: 25 mg/ml.Dung dịch để pha truyền tĩnh mạch: 25 mg/ml; 50 mg/mlThuốc đạn: 5 mg; 10 mg; 20 mg; 30 mg.Dung dịch treo: Dạng liposom giải phóng chậm (không có chất bảo quản) để tiêm ngoài màng cứng: 10 mg/ml; 15 mg/ml; 20 mg/ml.
Xem chi tiết thông tin thuốc Morphin Sulfat - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Morphine từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Morphine một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc425.aspx

thuốc Morphine là gì

cách dùng thuốc Morphine

tác dụng thuốc Morphine

công dụng thuốc Morphine

thuốc Morphine giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Morphine

giá bán thuốc Morphine

mua thuốc Morphine

Thuốc Morphine là thuốc gì?

Thuốc Morphine là Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Morphine chứa thành phần Morphine và được đóng gói dưới dạng Morphin , Morphin , Morphin 30 mg, Morphin 30 mg, Morphin 30mg, Morphin hydroclorid Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Morphine?

Thuốc Morphine Morphin , Morphin , Morphin 30 mg, Morphin 30 mg, Morphin 30mg, Morphin hydroclorid. Morphin Morphine hydroclorid, Morphine sulfat,MS Contin Xem chi tiết

Thông tin thuốc Morphine?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Morphine Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here