Thuốc Pemetrexed

Pemetrexed là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Pemetrexed là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Pemetrexed là gì? Tác dụng thuốc Pemetrexed, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Pemetrexed bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Pemetrexed. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Pemetrexed là thuốc gì?

Thuốc Pemetrexed là Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc Pemetrexed chứa thành phần Pemetrexed và được đóng gói dưới dạng Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền;Bột pha dung dịch tiêm truyền;Bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

   
Thuốc gốc Thuốc Pemetrexed ®
Nhóm thuốc Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Thành phần Pemetrexed
Dạng thuốc Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền;Bột pha dung dịch tiêm truyền;Bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Tên biệt dược Alimta
Biệt dược mới Pemetrexed biovagen, Pemnat 500, Sunpexitaz 500, Allipem 100mg, Allipem 500mg, Pemetrexed Disodium for injection

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Pemetrexed

Thuốc Pemetrexed: Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền;Bột pha dung dịch tiêm truyền;Bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Pemetrexed

Lựa chọn hàng đầu trong ung thư phổi không phải tế bào nhỏ khu trú giai đoạn muộn hoặc đã di căn, không phải tế bào hình vảy theo mô học (kết hợp cisplatin) hoặc dùng đơn độc như liệu pháp thay thế (hàng thứ hai).

U trung biểu mô màng phổi ác tính không thể cắt bỏ & chưa hóa trị (kết hợp cisplatin).

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pemetrexed hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Pemetrexed

Uống một corticosteroid (tương đương dexamethason) 4 mg x 2 lần/ngày vào ngày trước, ngày tiêm truyền và ngày sau khi tiêm truyền pemetrexed.

Bổ sung ít nhất 5 liều acid folic (hoặc chế phẩm nhiều vitamin chứa acid folic (350-1000 mcg)) trong 7 ngày trước liều pemetrexed đầu tiên, tiếp tục uống trong đợt điều trị và trong 21 ngày sau liều pemetrexed cuối cùng.

Tiêm IM vit B12 (1000 mcg) trong tuần trước liều pemetrexed đầu tiên và cứ 3 chu kỳ một lần sau đó (có thể cùng ngày với pemetrexed).

Phối hợp cisplatin: Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: tiêm truyền tĩnh mạch trong 10 phút 500 mg/m2, khoảng 30 phút sau, tiêm truyền trong 2 giờ 75 mg/m2 cisplatin.

Chống nôn và bù nước trước &/hoặc sau tiêm truyền cisplatin. Dùng đơn độc: Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã từng hóa trị: Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: tiêm truyền tĩnh mạch trong 10 phút 500 mg/m2.

Chỉnh liều chu kỳ tiếp sau dựa trên độc tính trên, ngoài huyết học & độc tính thần kinh.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Pemetrexed ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Pemetrexed

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Pemetrexed cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Pemetrexed có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Pemetrexed

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Pemetrexed sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Pemetrexed

Mẫn cảm với thành phần thuốc. Ngừng cho con bú trong khi điều trị với pemetrexed. Dùng đồng thời vaccin sốt vàng.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Pemetrexed phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Pemetrexed

Giảm bạch cầu trung tính/bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm Hb, giảm tiểu cầu. Viêm kết mạc. Tiêu chảy, nôn, viêm miệng/họng, buồn nôn, chán ăn, táo bón, khó tiêu. Mệt mỏi. Mất nước. Bệnh thần kinh cảm giác. Loạn vị giác. Tăng creatinin, giảm ClCr. Ban, rụng tóc lông.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Pemetrexed

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Pemetrexed

ClCr < 45mL/phút, trẻ em & thiếu niên < 18t.: không khuyến cáo. Bệnh nhân bị mất nước, tăng HA, đái tháo đường, có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước; có dịch ở khoang thứ ba có ý nghĩa lâm sàng; nam giới trưởng thành (có thể gây tổn hại về di truyền); điều trị tia xạ; suy thận nhẹ-vừa; có thai; lái xe/vận hành máy móc.

Phân loại FDA trong thai kỳ
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Pemetrexed: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Pemetrexed được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Pemetrexed có thể tương tác với những thuốc nào?

Thận trọng phối hợp: Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, cyclosporin; probenecid, penicillin; NSAID (liều cao), aspirin; thuốc uống chống đông. Không khuyến cáo: Vaccin sống giảm độc tính.

Trong khi không có dữ liệu về nguy cơ tương tác với NSAID có nửa đời thải trừ dài hơn như piroxicam hoặc rofecoxib, phải tránh dùng đồng thời với pemetrexed trong ít nhất 5 ngày trước ngày dùng, và ít nhất 2 ngày sau khi dùng pemetrexed (xem phần Cảnh báo).

Pemetrexed ít được chuyển hóa ở gan. Các kết quả nghiên cứu in vitro với microsome gan người cho thấy pemetrexed có thể không gây ức chế có ý nghĩa lâm sàng sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A, CYP2D6, CYP2C9, và CYP1A2.

Tương tác hay gặp với tất cả thuốc độc hại tế bào: Vì nguy cơ huyết khối tăng lên ở bệnh nhân ung thư, liệu pháp chống đông thường được dùng.

Do có sự dao động lớn giữa các cá thể về tình trạng đông máu trong các bệnh và do khả năng tương tác giữa các thuốc chống đông máu đường uống với hóa trị liệu chống ung thư nên cần phải theo dõi INR (International Normalised Ratio: tỷ số bình thường hóa quốc tế) thường xuyên hơn, nếu quyết định sử dụng các thuốc chống đông đường uống cho bệnh nhân.

Chống chỉ định dùng đồng thời: vaccin sốt vàng: nguy cơ tử vong vì bệnh do vaccin phát triển toàn thân (xem phần Chống chỉ định).

Không khuyến cáo dùng đồng thời: vaccin sống giảm tính độc (trừ sốt vàng): Nguy cơ bệnh toàn thân, có thể gây tử vong. Nguy cơ tăng lên ở các đối tượng đã bị suy giảm miễn dịch bởi bệnh căn bản. Dùng vaccin bất hoạt nếu có (bệnh bại liệt) (xem phần Cảnh báo).

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Pemetrexed nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Pemetrexed với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Pemetrexed với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Pemetrexed với các hệ sinh học

Pemetrexed là một thuốc chống folat chống ung thư nhiều mục tiêu, có tác dụng nhờ phá vỡ các quá trình chuyển hóa chủ yếu phụ thuộc folat cần thiết cho sự sao chép tế bào.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy pemetrexed có tác dụng của một thuốc chống folat nhiều mục tiêu bằng cách ức chế thymidylat synthase (TS), dihydrofolat reductase (DHFR), và glycinamid ribonucleotid formyltransferase (GARFT), là những enzym phụ thuộc folat chủ chốt đối với sinh tổng hợp của thymidin và các purin nucleotid. Pemetrexed được vận chuyển vào trong tế bào bởi cả các hệ thống chất mang folat khử và vận chuyển protein gắn kết folat màng.

Một khi ở trong tế bào, pemetrexed được chuyển đổi nhanh và với hiệu suất cao thành các dạng polyglutamat bởi enzym folylpolyglutamat synthetase.

Các dạng polyglutamat được giữ trong tế bào và còn là những chất ức chế TS và GARFT mạnh hơn.

Sự đa glutamat hóa là một quá trình phụ thuộc vào thời gian và nồng độ xảy ra trong các tế bào ung thư, và ở mức độ hạn chế hơn, trong các mô bình thường.

Các chất chuyển hóa đa-glutamat hóa có sự tăng nửa đời trong tế bào dẫn đến sự kéo dài tác dụng của thuốc trong các tế bào ung thư.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Pemetrexed

Đặc tính dược động học của pemetrexed sau khi dùng đơn liều đã được đánh giá trên 426 bệnh nhân ung thư có u rắn khác nhau với các liều từ 0,2 đến 838 mg/m2 được tiêm truyền trong thời gian 10 phút.

Pemetrexed có thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng là 9 lít/m2. Các nghiên cứu in vitro cho thấy pemetrexed liên kết với protein huyết tương khoảng 81%. Sự kết hợp không bị ảnh hưởng đáng kể bởi các mức độ suy thận khác nhau.

Pemetrexed ít chuyển hóa ở gan. Pemetrexed được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, với 70% đến 90% của liều dùng được thu hồi ở dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu sau khi tiêm truyền.

Hệ số thanh thải tổng cộng của pemetrexed là 91,8 ml/phút và nửa đời thải trừ khỏi huyết tương là 3,5 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin là 90 ml/phút).

Sự dao động về độ thanh thải giữa các bệnh nhân ở mức độ vừa, là 19,3%. Mức độ phơi nhiễm hệ thống (AUC) của pemetrexed và nồng độ tối đa trong huyết tương tăng tỷ lệ với liều.

Dược động học của pemetrexed không thay đổi trong nhiều chu kỳ điều trị.
Các đặc tính dược động học của pemetrexed không bị ảnh hưởng bởi cisplatin dùng đồng thời. Bổ sung acid folic đường uống và vitamin B12 tiêm bắp không ảnh hưởng tới dược động học của pemetrexed.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Pemetrexed như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pemetrexed. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Pemetrexed từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Pemetrexed một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc1073.aspx

thuốc Pemetrexed là gì

cách dùng thuốc Pemetrexed

tác dụng thuốc Pemetrexed

công dụng thuốc Pemetrexed

thuốc Pemetrexed giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Pemetrexed

giá bán thuốc Pemetrexed

mua thuốc Pemetrexed

Thuốc Pemetrexed là thuốc gì?

Thuốc Pemetrexed là Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc Pemetrexed chứa thành phần Pemetrexed và được đóng gói dưới dạng Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền;Bột pha dung dịch tiêm truyền;Bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Pemetrexed?

Thuốc Pemetrexed Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền;Bột pha dung dịch tiêm truyền;Bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch. Alimta Pemetrexed biovagen, Pemnat 500, Sunpexitaz 500, Allipem 100mg, Allipem 500mg, Pemetrexed Disodium for injection Xem chi tiết

Thông tin thuốc Pemetrexed?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Pemetrexed Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here