Thuốc Quinapril

Quinapril là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Quinapril là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Quinapril là gì? Tác dụng thuốc Quinapril, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Quinapril bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Quinapril. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Quinapril trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Quinapril là thuốc gì?

Thuốc Quinapril là Thuốc tim mạch. Thuốc Quinapril chứa thành phần Quinapril và được đóng gói dưới dạng Viên nén; Viên nén bao phim

   
Thuốc gốc Thuốc Quinapril ®
Nhóm thuốc Thuốc tim mạch
Thành phần Quinapril
Dạng thuốc Viên nén; Viên nén bao phim
Tên biệt dược Accupril
Biệt dược mới Aquiril MM 20, Aquiril MM 5, Aquithizid MM 10/12,5, Aquithizid MM 20/25, Pectaril 10mg, Quinapril 40

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Quinapril

Thuốc Quinapril: Viên nén; Viên nén bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Quinapril

Cao huyết áp: Quinapril được chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô căn. Quinapril có hiệu quả khi được dùng riêng hay khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn bêta ở bệnh nhân bị cao huyết áp.

Suy tim sung huyết: Quinapril có hiệu quả trong điều trị suy tim sung huyết khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc một glycoside trợ tim.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Quinapril hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Quinapril

Uống Quinapril không liên quan đến bữa ăn.
Cao huyết áp:
Liệu pháp dùng một loại thuốc (đơn liệu pháp): Liều ban đầu Quinapril được khuyến cáo ở bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu là 10 mg một lần mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng, có thể chỉnh liều (bằng cách tăng đôi liều) cho đến liều duy trì tối đa là 20-40mg/ngày uống 1 lần duy nhất hay chia làm 2 lần.

Nên duy trì việc kiểm tra ở bệnh nhân được điều trị với liều duy nhất trong ngày. Một số bệnh nhân được cho dùng Quinapril đến 80mg/ngày.

Phối hợp với thuốc lợi tiểu: Ở các bệnh nhân được điều trị phối hợp với thuốc lợi tiểu thì liều ban đầu của Quinapril được chỉ định là 5 mg để xem có tăng tác dụng hạ huyết áp hay không. Sau đó có thể điều chỉnh (theo cách ở trên) để có được đáp ứng tối ưu.

Hiện nay chưa có kinh nghiệm về liều lượng chuyên biệt cho bệnh nhân có thanh thải creatinin dưới 15ml/phút. Bác sĩ cần phải cân nhắc hoặc giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các lần dùng thuốc.

Suy thận: Các số liệu về động học cho thấy thời gian bán đào thải của quinapril tăng lên khi độ thanh thải creatinin giảm. Ở bệnh nhân có thanh thải creatinin dưới 40ml/phút, liều ban đầu phải là 5mg mỗi ngày một lần, sau đó sẽ điều chỉnh để cho đáp ứng tối ưu

Người già (trên 65 tuổi): Các thay đổi về sinh lý cộng thêm tuổi già có thể ảnh hưởng đến đáp ứng của bệnh nhân đối với việc điều trị cao huyết áp. Ngoài ra, tốc độ tạo thành và đào thải quinaprilat giảm đi ở bệnh nhân trên 65 tuổi so với bệnh nhân trẻ và có liên quan đến suy chức năng thận thường xảy ra ở người già.

Tuy nhiên, tuổi tác không ảnh hưởng đến hiệu quả và độ an toàn của quinapril. Tuy nhiên, do chức năng thận có xu hướng giảm ở người cao tuổi, nên liều ban đầu của quinapril cho người già được khuyến cáo là 5 mg mỗi ngày một lần, sau đó điều chỉnh để cho đáp ứng tối ưu.

Suy tim sung huyết:
Liều ban đầu khuyến cáo cho bệnh nhân suy tim sung huyết là liều duy nhất 5mg, sau đó phải theo dõi chặt chẽ để phát hiện triệu chứng hạ huyết áp. Có thể chỉnh liều đến 40mg mỗi ngày chia làm hai lần, phối hợp với thuốc lợi tiểu và/hay glycosid trợ tim.

Tuy nhiên, thường thì liều duy trì có hiệu quả là từ 10 đến 20mg mỗi ngày chia làm hai lần, kèm với các liệu pháp phối hợp.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Quinapril ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Quinapril

Không có số liệu về quá liều ở người. LD50 khi uống của quinapril trên chuột nhắt và chuột cống là 1440-4280mg/kg.

Những biểu hiện lâm sàng có thể xảy ra là giảm huyết áp nặng, thường phải điều trị bằng biện pháp tăng thể tích qua đường tĩnh mạch. Hiện chưa rõ có thể loại quinapril và các chất chuyển hóa của nó qua đường thẩm phân phúc mạc được hay không.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Quinapril cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Quinapril có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Quinapril

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Quinapril sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Quinapril

Chống chỉ định Quinapril cho các bệnh nhân bị quá mẫn cảm với thuốc này. Mẫn cảm chéo với các thuốc ức chế men chuyển khác chưa được đánh giá.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Quinapril phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Quinapril

Quinapril đã được đánh giá về độ an toàn ở hơn 2000 bệnh nhân bao gồm 1265 bệnh nhân được điều trị trong 6 tháng, 739 bệnh nhân được điều trị trong 12 tháng và 173 bệnh nhân được điều trị trong 24 tháng. Quinapril nói chung được dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng.

Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và thoáng qua. Các tác dụng phụ về lâm sàng thường thấy nhất trong các thử nghiệm có đối chứng trong điều trị cao huyết áp và suy tim sung huyết là nhức đầu (0,9%), chóng mặt (4,7%), viêm mũi (3%), ho (3,1%), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (2,5%), mệt mỏi (2,5%) và nôn, mửa (2,3%).
Có 3,2% bệnh nhân phải ngưng điều trị do tác dụng ngoại ý.

Một số tác dụng ngoại ý xảy ra ở ≥ 1% bệnh nhân được điều trị với Quinapril trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trong điều trị cao huyết áp và suy tim sung huyết
Một số tác dụng ngoại ý xảy ra trên 0,5-1% bệnh nhân được điều trị bằng Quinapril trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trong điều trị cao huyết áp và suy tim sung huyết, bao gồm:
Hệ tim mạch: giãn mạch.

Hệ tiêu hóa: viêm dạ dày, đầy hơi.
Hệ thần kinh: buồn ngủ.
Hệ hô hấp: viêm phế quản, khó thở.
Da: ngứa, phát ban, vã mồ hôi.
Các triệu chứng khác: phù nề, đau khớp, trầm cảm, sốt.
Kết quả thử nghiệm cận lâm sàng: không có trường hợp nào bị mất bạch cầu hạt được quy là do Quinapril.

Tăng kali huyết: xem phần Thận trọng lúc dùng.
Creatinin và BUN: Có 3-4% bệnh nhân được điều trị bằng Quinapril đơn độc được ghi nhận có tăng (> 1,25 lần giới hạn trên của giá trị bình thường). Sự gia tăng đó sẽ trở lại bình thường khi ngưng điều trị.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Quinapril

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Quinapril

Tổng quát:
Suy chức năng thận: Ở những bệnh nhân có mức thanh thải creatinin < 40ml/phút, thời gian bán hủy của quinaprilat dài ra. Các bệnh nhân này nên bắt đầu điều trị ở liều được khuyến cáo hàng ngày và điều chỉnh tùy theo đáp ứng với điều trị.

Phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận, mặc dù các công trình nghiên cứu ban đầu trên các nhóm nhỏ bệnh nhân không cho thấy quinapril hủy hoại thêm chức năng thận.

Tăng kali huyết và các thuốc lợi tiểu giữ kali: Cũng như với các thuốc ức chế men chuyển khác, bệnh nhân được điều trị bằng Quinapril một mình có thể bị tăng kali huyết. Ảnh hưởng này có thể giúp giảm hạ kali huyết gây bởi các thuốc lợi tiểu thiazide.

Chưa có nghiên cứu dùng Quinapril đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali. Do có nguy cơ trên lý thuyết về khả năng làm tăng kali huyết, nên khi cần phải phối hợp điều trị như vậy thì phải thật thận trọng và phải theo dõi sát kali huyết của bệnh nhân.

Phẫu thuật/Gây mê: Mặc dù chưa có đủ số liệu cho thấy rằng có sự tương tác giữa Quinapril và các thuốc mê hạ huyết áp, cần phải thận trọng khi bệnh nhân được phẫu thuật lớn hoặc được gây mê vì các thuốc ức chế men chuyển đã được cho thấy là có thể ngăn chặn sự tạo ra angiotensin II thứ phát sau sự giải phóng bù trừ của renin. Ðiều này có thể dẫn đến tụt huyết áp và có thể được điều chỉnh bằng các biện pháp làm tăng thể tích.

Sinh ung thư, đột biến, ảnh hưởng đến sinh sản:
Quinapril không gây ung thư cho chuột nhắt và chuột cống khi cho dùng với liều trên 75mg đến 100mg/kg/ngày (gấp 50-60 lần liều tối đa hàng ngày của người) trong vòng 104 tuần. Cả quinapril và quinaprilat đều không gây đột biến trong thử nghiệm vi khuẩn Ames có hoặc không có sự hoạt hóa chuyển hóa.

Quinapril cũng không gây độc trong các công trình nghiên cứu độc chất học di truyền sau đây: đột biến điểm của tế bào loài có vú in vitro, sự trao đổi giữa các thể nhiễm sắc chị em trong nuôi cấy tế bào loài có vú, test nhân nhỏ với chuột nhắt, khác thường thể nhiễm sắc in vitro với các tế bào V.79 nuôi cấy và một công trình nghiên cứu di truyền tế bào in vitro với tủy xương chuột cống. Không có tác dụng xấu trên sinh đẻ của chuột cống ở các mức liều trên 100mg/kg/ngày (gấp 60 lần liều tối đa hàng ngày của người).

Sử dụng trong thai kỳ: (Category C) Không có ảnh hưởng độc đối với thai hoặc sinh quái thai được quan sát ở chuột cống khi dùng liều cao đến 300mg/kg/ngày (gấp 180 lần liều tối đa hàng ngày của người), mặc dù độc tính đối với con mẹ là 150mg/kg/ngày. Trọng lượng cơ thể của lứa con thì giảm khi chuột cống mẹ được điều trị muộn và trong thời gian cho bú với các liều từ 25mg/kg/ngày hoặc nhiều hơn.

Quinapril không gây quái thai khi thử nghiệm trên thỏ. Tuy nhiên, người ta thấy độc tính đối với con mẹ và với bào thai là từ 1mg/kg/ngày hoặc nhiều hơn. Chưa có nghiên cứu thử nghiệm có đối chứng trên người. Không nên dùng Quinapril trong khi mang thai trừ khi lợi ích cho người mẹ cao hơn nhiều so với những nguy cơ có thể tiềm tàng cho bào thai.

Lúc cho con bú: Không rõ quinapril hay các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi chỉ định Quinapril cho bà mẹ đang cho con bú.
Sử dụng cho trẻ em: Hiện chưa xác lập được độ an toàn và hiệu quả của Quinapril ở trẻ em

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Quinapril: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Quinapril được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Quinapril có thể tương tác với những thuốc nào?

Tetracycline: dùng đồng thời tetracycline với Quinapril có thể làm giảm sự hấp thu của tetracycline từ 28-37% ở một số người. Việc giảm hấp thu là do sự hiện diện của magnesium carbonate trong thành phần tá dược của quinapril. Tương tác này phải được xem xét đến khi kê đơn cùng lúc Quinapril và tetracycline.

Các thuốc khác: Không có tương tác quan trọng về dược động khi Quinapril được sử dụng đồng thời với propranolol, hydrochlorothiazid, digoxin hoặc cimetidine. Không có thay đổi về thời gian prothrombine xảy ra khi Quinapril và warfarin được cho dùng cùng lúc.

Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu: Cũng như với các thuốc ức chế men chuyển khác, bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là mới được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, nếu dùng phối hợp với Quinapril đôi khi được ghi nhận bị giảm huyết áp đáng kể sau liều khởi đầu Quinapril.

Có thể làm giảm khả năng bị tụt huyết áp sau khi dùng liều Quinapril đầu tiên bằng cách ngưng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tăng ăn muối trước lúc bắt đầu điều trị với quinapril. Nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu thì bệnh nhân phải được theo dõi trong vòng hai giờ sau liều Quinapril đầu (xem các phần Chú ý đề phòng, Liệu lượng và Cách dùng).

Các thuốc làm tăng kali huyết thanh: Nếu dùng cùng lúc Quinapril và các thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolactone, triamterene hoặc amiloride), thuốc bổ sung kali hay các muối thay thế có kali, thì cần phải thận trọng và theo dõi kali huyết thường xuyên.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Quinapril nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Quinapril với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Quinapril với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Quinapril với các hệ sinh học

Quinapril là thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin (ức chế men chuyển-ECA).

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Quinapril

Sau khi uống, Quinapril đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 giờ. Quinapril có thời gian bán hủy thấy được (apparent half-life) là 1 giờ.

Dựa trên sự tìm thấy Quinapril và các chất chuyển hóa của nó trong nước tiểu, việc định lượng cho thấy có khoảng 61% liều uống Quinapril được bài tiết vào nước tiểu, trong đó thành phần chính là quinaprilat. Phần còn lại của liều uống vào được bài tiết qua phân.

Thức ăn khbông ảnh hưởng đến sự hấp thu của Quinapril. Sau khi được hấp thu, Quinapril được thủy phân gốc ester thành chát chuyển hóa chính có hoạt tính của nó là quinaprilat, đây là chất có tác động ức chế men chuyển, và các sản phảm chuyển hóa phụ không có hoạt tính khác.

Quinaprilat đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống một liều Quinapril.
Quinapril chủ yếu được đào thải qua thận và có thời gian bán đào thải (effective accumulation half-life) là khoảng 3 giờ.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Quinapril như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Quinapril. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Quinapril từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: QUINAPRIL
  • Tên quốc tế: Quinapril
  • Mã ATC: C09AA06
  • Phân loại: Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Dạng thuốc: Viên nén: 5 mg, 10 mg, 20 mg, 40 mg tính theo quinapril base.
Xem chi tiết thông tin thuốc Quinapril - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Quinapril từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Quinapril một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc173.aspx

thuốc Quinapril là gì

cách dùng thuốc Quinapril

tác dụng thuốc Quinapril

công dụng thuốc Quinapril

thuốc Quinapril giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Quinapril

giá bán thuốc Quinapril

mua thuốc Quinapril

Thuốc Quinapril là thuốc gì?

Thuốc Quinapril là Thuốc tim mạch. Thuốc Quinapril chứa thành phần Quinapril và được đóng gói dưới dạng Viên nén; Viên nén bao phim Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Quinapril?

Thuốc Quinapril Viên nén; Viên nén bao phim. Accupril Aquiril MM 20, Aquiril MM 5, Aquithizid MM 10/12,5, Aquithizid MM 20/25, Pectaril 10mg, Quinapril 40 Xem chi tiết

Thông tin thuốc Quinapril?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Quinapril Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here