Thuốc Thiabendazole là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Thiabendazole là gì? Tác dụng thuốc Thiabendazole, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Thiabendazole bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Thiabendazole. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Thiabendazole là thuốc gì?
Thuốc Thiabendazole là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Thiabendazole chứa thành phần Thiabendazole và được đóng gói dưới dạng NICZEN (Thiabendazole)
Thuốc gốc | Thuốc Thiabendazole ® |
Nhóm thuốc | Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm |
Thành phần | Thiabendazole |
Dạng thuốc | NICZEN (Thiabendazole) |
Tên biệt dược | Thiabendazol |
Biệt dược mới | NICZEN;Pilavos;Vazigoc |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Thiabendazole
Thuốc Thiabendazole: NICZEN (Thiabendazole)Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Thiabendazole
– Strongyloidiasis (Bệnh giun lươn) (Threadworm).
– Cutaneous larva migrans (Ấu trùng giun di chuyển dưới da ), (creeping eruption) ( Bệnh ấu trùng nhú lên từ từ tạo thành đường đi ở dưới da).
– Visceral larva migrans (Ấu trùng giun di chuyển vào phủ tạng, đặc biệt ấu trùng Giun đủa chó, mèo).
– Trichinosis : Thiabendazole được dùng trong trường hợp nhiễm hổn hợp giun, khi mà các phương pháp điều trị khác không hiệu quả hay không thể dùng được hay thêm vào trị liệu cho sự nhiểm thêm các loại giun: Uncinariasis (hookworm: Necator americanus và Ancylostoma duodenale); Trichuriasis (whipworm); Ascariasis (large roundworm).
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Thiabendazole hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Thiabendazole
Theo sự chỉ dẫn của Y, bác sĩ.
Liều khuyến cáo tối đa trong 1 ngày của Thiabendazol là 3 gam
Không được sử dụng Thiabendazol cho bệnh nhân có trọng lượng nhỏ hơn 13,60 kg.
Thiabendazol được uống sau bữa ăn để ngăn chặn các tác dụng phụ thông thường
Liều dùng tham khảo:
– Thông thường là 2 lần / ngày, tùy theo cân nặng bệnh nhân:
TRỌNG LƯỢNG CƠ THỂ (Kg ) / LIỂU DÙNG
13,60 250 mg ( ½ viên) / một lần
22,60 500 mg ( 1 viên) / một lần
34 750 mg ( 1 ½ viên) / một lần
45 1.000 mg ( 2 viên) / một lần
56 1.250 mg ( 2 ½ viên) / một lần
68 1.500 mg ( 3 viên) / một lần
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Thiabendazole ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Thiabendazole
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Thiabendazole cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Thiabendazole có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Thiabendazole
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Thiabendazole sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Thiabendazole
– Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Không dùng làm thuốc phòng ngừa sự xâm nhập của pinworm ( giun kim)
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Thiabendazole phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Thiabendazole
– Có thể có nhạy cảm ở mắt: loạn màu, nhìn nhòe, khô mắt … nếu có phải được thông báo với Thầy thuốc.
– Đường tiêu hóa: chán ăn, nôn, ói mửa, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, đau bụng. Hiếm khi: vàng da, giảm tiết mật, tổn thương nhu mô gan và suy gan.
– Hệ thống thần kinh trung ương: mệt mõi, buồn ngủ, hoa mắt, nhức đầu, tê cóng, cáu gắt, co giật, chao đảo, lú lẫn, suy nhược, cảm giác bồng bềnh, yếu, mất thăng bằng.
– Nhạy cảm đặc biệt (hiếm gặp): ù tai, rối loạn thị giác như: loạn màu, nhìn nhòe, giảm thị lực, khô mắt, miệng, hội chứng mất nước, một vài trường hợp hiếm gặp, rối loạn thị giác có thể kéo dài dai dẳng, đôi khi trên 1 năm.
– Hệ tim mạch: hạ huyết áp
– Trao đổi chất: làm tăng đường huyết
– Huyết học: giảm bạch cầu thoáng qua
– Sinh dục-niệu: tiểu ra máu, đái dầm, nước tiểu hôi.
– Khả năng mẫn cảm( ít gặp ): Ngứa, sốt, sưng mặt, ớn lạnh, phù, phát ban ở da (cả hậu môn), nhiều dạng ban đỏ, hội chứng Stevens- Johnson.
– Nhiễm hổn tạp giun: có thể có giun đủa ( còn sống ở ruột ) chui ra miệng hay mũi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Thiabendazole
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Thiabendazole
* Những lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc :
– Chỉ dùng cho những bệnh nhân đã biết nhiễm giun qua chẩn đoán xét nghiệm, không được dùng như là thuốc phòng bệnh.
– Thiabendazol không nên dùng ở phác đồ đầu tiên để điều trị enterobiasis (Bệnh giun kim), chỉ để dùng trong trường hợp những bệnh nhân chịu đựng được những phản ứng dị ứng, hay những phương pháp trị liệu khác thất bại.
– Khi có phản ứng nhạy cảm (dị ứng) xảy ra thì phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.
* Thận trọng:
* Tổng quát:
– Thiabendazol không thích hợp cho việc điều trị nhiễm hổn hợp nhiều loại ascaris, bởi vì nó có thể làm cho những giun này di chuyển.
– Một số ý kiến, khuyên trước khi điều trị giun, nên điều trị các triệu chứng trước như: thiếu máu, suy dinh dưỡng, thiếu nước.
– Những bệnh nhân có bệnh vàng da, giảm tiết mật, tổn thương nhu mô gan phải được thông báo với Y Bác sĩ.
– Theo dõi thường xuyên ở những bệnh nhân suy gan, thận.
– Trong 1 vài trường hợp rất hiếm gặp, tổn thương gan có thể xấu đi và không có khả năng làm giảm đi tổn thương
* Bệnh nhân:
– Do tác dụng phụ trên thần kinh trung ương có thể xãy ra, nên người bệnh cần phải tránh các hoạt động về thần kinh, đòi hỏi sự tỉnh táo.
* Khả năng gây ung thư, đột biến gen, giảm khả năng sinh sản:
– Thiabendazol đã được nghiên cứu chương trình ngắn cũng như dài hạn trên động vật ở liều lớn hơn 15 lần liều sử dụng bình thường ở người, thì không thấy tác động gây ung thư.
– Thiabendazol không ảnh hưởng bất lợi về khả năng sinh sản trên chuột ở 2 1/2 lần liều sử dụng bình thường ở người hay trên chuột cống ở liều tương đương với liều sử dụng bình thường ở người.
– Thiabendazol cũng không làm biến đổi gen ở thử nghiệm biến đổi gen vi khuẩn, thử nghiệm micronucleus trong invivo và định lượng những chất trung gian chính trong invivo.
* Dùng trong Nhi khoa:
– Không sử dụng cho bệnh nhân nhi có trọng lượng cân nặng dưới 13,60kg.
* Bệnh nhân cao tuổi:
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự khác biệt giữa người cao tuổi ( ≥ 65 tuổi ) với người trẻ trong việc dùng Thiabendazol. Tuy nhiên, khi sử dụng cho người cao tuổi phải thận trọng, nên bắt đầu từ liều thấp nhất, thường xuyên theo dõi, chức năng gan, thận, tim, giám sát những bệnh mà họ đang điều trị và sử dụng các loại thuốc khác.
– Thuốc này được chuyển hóa hoàn toàn ở gan, và chất chuyển hóa được bài tiết ra do thận vì vậy nguy cơ độc hại cho thận sẽ lớn hơn nhiều ở những người suy thận. Do đa số bệnh nhân lớn tuổi đều suy yếu thận, nên khi sử dụng cho đối tượng này phải chọn lựa liều cẩn thận và phải theo dõi chức năng thận thường xuyên.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
* Ở phụ nữ mang thai:
– Nghiên cứu về sinh sản cũng như quái thai trên thỏ ở liều lớn hơn 15 lần liều sử dụng bình thường cho người, trên chuột cống ở liều tương đương liều sử dụng cho người và trên chuột ở liều lớn hơn 2,5 lần liều sử dụng bình thường cho người, không thấy chứng cứ nào nguy hại đến bào thai.
Trong nghiên cứu thêm trên chuột, không thấy khuyết tật nào khi sử dụng thiabendazol ở dạng hổn dịch trong nước với liều lớn 10 lần liều sử dụng bình thường cho người. Nhưng khi sử dụng thiabendazol ở dạng hổn dịch trong dầu Oliu với liều tương tự, thì xuất hiện khuyết tật: Sứt hàm ếch vòm miệng, khuyết tật trục quang học của xương.
– Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
² Mẹ cho con bú
– Do không biết thiabendazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên không sử dụng cho ngưới mẹ đang cho con bú.
* Quá liều:
– Triệu chứng: Rối loạn thị giác thoáng qua và những rối loạn thần kinh.
– Không có thuốc giải độc đặc hiệu ngay cả khi quá liều, vì vậy, chỉ dùng phương pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng.
– Làm cho nôn mửa hay súc rửa dạ dày để làm giảm lượng thuốc.
– Liều uống LD50 của Thiabendazol ở chuột: 3,6 gam/Kg; chuột cống: 3,1 gam/Kg và thỏ: 3,8 gam/Kg.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Thiabendazole: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Thiabendazole được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Thiabendazole có thể tương tác với những thuốc nào?
– Thiabendazol cạnh tranh với theophyllin ở vị trí chuyển hóa trong gan, vì vậy nó làm tăng nồng độ những hợp chất này trong huyết thanh lên đến ngưỡng liều độc.
– Tương tự, khi sử dụng đồng thời với những dẫn xuất của xanthine thì phải tiên liệu trước và phải theo dõi nồng độ thuốc trong máu, hay giảm liều.
– Việc sử dụng cùng lúc với các thuốc khác cũng phải được giám sát chặt chẽ.
¨ Xét nghiệm cận lâm sàng
– Rất hiếm, Thiabendazol làm tăng thoáng qua chỉ số xét nghiệm chức năng gan.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Thiabendazole nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Thiabendazole với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Thiabendazole với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Thiabendazole với các hệ sinh học
Thiabendazol là thuốc diệt các loại giun: Ascaris lumbricoides ( giun thân tròn thông thường), Strongyloides stercoralis ( threadworm ) ( Giun lươn), Necator americanus và Ancylostoma duodenale (hookworm) (giun móc), Trichuris trichiura (whipworm) (giun roi), Ancylostoma braziliense (dog and cat hookworm) (Giun móc chó và mèo), Toxocara canis ( Giun đủa chó ) and Toxocara cati (Giun đũa mèo), and Enterobius vermicularis (pinworm) (giun kim).
– Thiabendazol không những ngăn chặn việc sản sinh trứng, ấu trùng mà còn ngăn chặn việc phát triển trứng hay ấu trùng này khi nó bị đào thải ra phân.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Thiabendazole
– Ở người, Thiabendazol được hấp thu khá nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi dùng thuốc 1-2 giờ.
Thiabendazol được chuyển hóa gần như hoàn toàn thành 5-hydroxy, ở dạng này, nó hiện diện trong nước tiểu dưới dạng kết hợp với glucuronide hay sulfate. Trong 48 giờ, khoảng 5% liều uống được tìm thấy trong phân và 90% trong nước tiểu. Hầu hết thuốc được đào thải trong 24 giờ đầu.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Thiabendazole như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Thiabendazole. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.