Thuốc Verapamil

Verapamil là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Verapamil là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Verapamil là gì? Tác dụng thuốc Verapamil, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Verapamil bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Verapamil. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Verapamil trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Verapamil là thuốc gì?

Thuốc Verapamil là Thuốc tim mạch. Thuốc Verapamil chứa thành phần Verapamil và được đóng gói dưới dạng Bezacu, Tarka, Tarka, Verapamil, Verapamil Hydrochloride, Verarem 40

   
Thuốc gốc Thuốc Verapamil ®
Nhóm thuốc Thuốc tim mạch
Thành phần Verapamil
Dạng thuốc Bezacu, Tarka, Tarka, Verapamil, Verapamil Hydrochloride, Verarem 40
Tên biệt dược Iproveratril
Biệt dược mới Isoptin SR 240mg; Verapamil Hydrochloride

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Verapamil

Thuốc Verapamil: Bezacu, Tarka, Tarka, Verapamil, Verapamil Hydrochloride, Verarem 40

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Verapamil

– Cao huyết áp.
– Cơn cao huyết áp, loạn nhịp nhanh trên thất, suy động mạch vành cấp.
– Ðau thắt ngực mãn tính, đau thắt ngực lúc nghỉ kể cả đau thắt ngực do co thắt mạch; cơn đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim; phòng ngừa loạn nhịp nhanh trên thất.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Verapamil hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Verapamil

Người lớn. Cao huyết áp: Viên tác dụng kéo dài 1 viên buổi sáng, sau 1 tuần, tăng lên 2 viên/ngày.

Cơn cao huyết áp, loạn nhịp nhanh trên thất, suy động mạch vành cấp 5mg, tiêm IV chậm, lặp lại sau 5-10 phút nếu cần, duy trì truyền IV 5-10mg/giờ, tổng liều 100mg/ngày. Ðau thắt ngực mãn tính, đau thắt ngực lúc nghỉ kể cả đau thắt ngực do co thắt mạch; cơn đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim; phòng ngừa loạn nhịp nhanh trên thất: 1-2 viên 40mg hay 1 viên 80mg, 3-4 lần/ngày. Ðiều trị lâu dài bằng đường uống: 480mg/ngày.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Verapamil ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Verapamil

Phải coi tất cả các trường hợp quá liều là nặng và phải được theo dõi liên tục ít nhất trong 48 h trong bệnh viện.

Các biểu hiện lâm sàng muộn có htể thấy khi dùng viên tác dụng kéo dài. Verapamil làm chậm chuyển động dạ dày, ruột.

Điều trị: rửa dạ dày, uống than hoạt. Điệu trị hỗ trợ tim: kích thích beta giao cảm hoặc tiêm tĩnh mạch dung dịch calci.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Verapamil cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Verapamil có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Verapamil

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Verapamil sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Verapamil

Sốc do tim-mạch, nhồi máu cơ tim cấp có biến chứng, block nhĩ-thất độ 2 hay độ 3, block xoang-nhĩ, hội chứng suy nút xoang.
Suy tim mất bù, hạ huyết áp, rung hoặc cuồng động nhĩ kèm hội chứng Wolf-Parkinson- White(hội

chứng tiền kích thích), nhịp nhanh thất, hạ huyết áp.
Dị ứng với verapamil.
Không dùng verapamil tiêm tĩnh mạch cùng với thuốc chẹn beta-adrenergic.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Verapamil phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Verapamil

Táo bón, hoa mắt. Hiếm gặp: buồn nôn hay chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, phù cổ chân, nóng bừng, mệt mỏi, lo lắng, đỏ đau đầu chi, dị cảm; loạn nhịp tim chậm, suy tim xung huyết, khó thở, tăng nồng độ prolactin máu.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Verapamil

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Verapamil

Block nhĩ-thất độ 1, chậm nhịp tim, hạ huết áp, rung nhĩ/cuồng động nhĩ và hội chứng tiền kích thích đồng thời, suy tim (tiền sử còn bù khi dùng kèm với glycoside tim/thuốc lợi tiểu). Suy giảm khả năng lái xe hay điều khiển máy. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Verapamil: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Verapamil được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Verapamil có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc chẹn beta, thuốc chống loạn nhịp tim hay thuốc mê dạng hít, lithium, cyclosporin, theophylline, digoxin, carbamazepine, rifampicin, phenytoin & phenobarbital, thuốc giãn cơ, cimetidine.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Verapamil nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Verapamil với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Verapamil với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Verapamil với các hệ sinh học

Verapamil là một thuốc chẹn kênh calci có tác dụng chống loạn nhịp, đau thắt ngực, điều trị tăng huyết áp.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Verapamil

– Hấp thu: Trên 90% liều uống được hấp thu, sinh khả dụng khoảng 20-35% vì chuyển hoá bước đàu qua gan, nếu dùng kéo dài hoặc tăng liều sinh khả dụng có thể tăng. Tiêm tĩnh mạch thuốc được chuyển hoá rất nhanh. Khi tiêm truyền ở người, thuốc đào thải qua 2 pha. Thời gian thuốc bắt đầu tác dụng 1-2 giờ sau khi uống và trong vòng 1-5 phút khi tiêm tĩnh mạch.

– Phân bố: Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương xấp xỉ khoảng 90%.

– Chuyển hoá: chủ yếu chuyển hoá ở gan dưới dạng liên hợp.

– Thải trừ: qua thận, dưới dạng chất chuyển hoá liên hợp là 70%, dạng không chuyển hoá 3%, thải trừ qua mật và phân 9-16%.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Verapamil như thế nào?

Dung dịch thuốc tiêm ổn định tối thiểu trong 24h ở nhiệt độ 25 độ C và tránh ánh sáng.Bảo quản thuốc viên ở nhiệt độ 15-30 độ C, tránh ánh sáng và ẩm.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Verapamil. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Verapamil từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: VERAPAMIL
  • Tên quốc tế: Verapamil
  • Mã ATC: C08DA01
  • Phân loại: Thuốc chẹn kênh calci nhóm non-dihydropyridin
  • Dạng thuốc: Viên bao 40 mg, 80 mg, 120 mg.Viên nén giải phóng kéo dài: 120 mg, 180 mg, 240 mg.Thuốc tiêm: Ống 5 mg/2 ml; 10 mg/4 ml và lọ 5 mg/2 ml; 20 mg/4 ml. Mỗi ml dung dịch chứa 2,5 mg verapamil hydroclorid và 8,5 mg natri clorid hòa tan trong nước cất pha tiêm, pH 4,1 - 6,0.
Xem chi tiết thông tin thuốc Verapamil - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Verapamil từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Verapamil một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc308.aspx

thuốc Verapamil là gì

cách dùng thuốc Verapamil

tác dụng thuốc Verapamil

công dụng thuốc Verapamil

thuốc Verapamil giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Verapamil

giá bán thuốc Verapamil

mua thuốc Verapamil

Thuốc Verapamil là thuốc gì?

Thuốc Verapamil là Thuốc tim mạch. Thuốc Verapamil chứa thành phần Verapamil và được đóng gói dưới dạng Bezacu, Tarka, Tarka, Verapamil, Verapamil Hydrochloride, Verarem 40 Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Verapamil?

Thuốc Verapamil Bezacu, Tarka, Tarka, Verapamil, Verapamil Hydrochloride, Verarem 40. Iproveratril Isoptin SR 240mg; Verapamil Hydrochloride Xem chi tiết

Thông tin thuốc Verapamil?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Verapamil Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here