Thuốc Voriconazol là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Voriconazol là gì? Tác dụng thuốc Voriconazol, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Voriconazol bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Voriconazol. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Voriconazol trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Voriconazol là thuốc gì?
Thuốc Voriconazol là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Voriconazol chứa thành phần Voriconazol và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim; Thuốc tiêm; Bột đông khô pha tiêm
Thuốc gốc | Thuốc Voriconazol ® |
Nhóm thuốc | Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm |
Thành phần | Voriconazol |
Dạng thuốc | Viên nén bao phim; Thuốc tiêm; Bột đông khô pha tiêm |
Tên biệt dược | Voriconazole |
Biệt dược mới | Voriole 50, MyVorcon 200 mg, Vorican-200, Voriole 200, Voriole IV, Vorzole |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Voriconazol
Thuốc Voriconazol: Viên nén bao phim; Thuốc tiêm; Bột đông khô pha tiêmChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Voriconazol
Điều trị xâm lấn aspergillosis và Candida và nhiễm nấm gây ra bởi Scedosporium và Fusarium loài, trong đó có thể xảy ra trong suy giảm miễn dịch bệnh nhân, kể cả những người trải qua những đồng loại cấy ghép tủy xương (BMT), những người có bệnh ung thư huyết học hoặc những người trải qua cấy ghép nội tạng;
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Voriconazol hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Voriconazol
Aspergillosis xâm lấnTrong các thử nghiệm lâm sàng, phần lớn các chủng được thu hồi là Aspergillus fumigatus6 mg / kg IV q12hr trong 24 giờ đầu tiên, sau đó 4 mg / kg IV q12hr hoặc 200 mg PO q12hr Thời gian điều trị trung bình: IV 10 ngày (khoảng 2-90 ngày); PO 76 ngày (khoảng 2-232 ngày)
Bệnh nấm được chỉ định cho bệnh thiếu máu ở bệnh nhân không bị giảm bạch cầu với các bệnh nhiễm trùng Candida mô sâu khác (ví dụ, Candida albicans, Candida glabrata, Candida krusei, Candida parapsilosis, Candida nhiệt đới)6 mg / kg IV q12hr trong 24 giờ đầu tiên, sau đó 3- 4 mg / kg IV q12hr hoặc 200 mg PO q12hr Bệnh nấm thực quảnCandida albicans, Candida glabrata, Candida krusei200 mg PO q12hr
Nhiễm nấm nghiêm trọng Nguyên nhân là do Scedoporium apiospermum (dạng vô tính của Pseudallescheria boydii) và Fusarium spp. bao gồm Fusarium solani, ở những bệnh nhân không dung nạp hoặc chịu lửa với liệu pháp khác6 mg / kg IV q12hr trong 24 giờ đầu tiên, sau đó 4 mg / kg IV q12hr hoặc 200 mg PO q12hr
Sửa đổi liều dùng Người lớn cân nặng <40 mg: Giảm 50% liều duy trì POSuy thận (CrCl <50 mL / phút): Chỉ sử dụng dạng uống để duy trì; tránh quản lý IV vì tích lũy xe IV (SBECD)Suy gan Trung bình (Trẻ em-Pugh A hoặc B): Dùng liều tải tiêu chuẩn, nhưng giảm 50% liều duy trìSevere (Child-Pugh C): Không có sẵn dữ liệuViêm gan B hoặc C: Không có sẵn dữ liệuĐáp ứng không đầy đủ
Tăng liều duy trì PO từ 200 mg q12hr lên 300 mg q12hr<40 kg: Tăng liều duy trì PO từ 100 mg q12hr lên 150 mg q12hr Cách dùngTruyền IV trên 1-2 giờ, không vượt quá 3 mg / kg / giờDùng thuốc uống 1 giờ trước hoặc sau bữa ăn
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Voriconazol ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Voriconazol
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Voriconazol cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Voriconazol có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Voriconazol
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Voriconazol sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Voriconazol
Phụ nữ mang thai;
Những người không dung nạp di truyền đối với galactose kém hấp thu glucose-galactose;Sử dụng thận trọng ở những người bị rối loạn nhịp tim hoặc QT dài.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Voriconazol phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Voriconazol
Phản ứng tại chỗ tiêm , phản ứng quá mẫn ; tổn thương thận , gan và tuyến tụy ; nhìn mờ;
Các tác dụng phụ ở da bao gồm tổn thương do nhiễm độc quang , ung thư da tế bào vảy và hội chứng Stevens-Johnson ; trong sử dụng lâu dài có một cảnh báo về nguy cơ nhiễm fluor xương và viêm màng ngoài tim .
Ngoài ra, tác dụng phụ rất phổ biến, xảy ra ở hơn 10% số người, bao gồm phù ngoại biên, đau đầu, khó thở, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, buồn nôn, phát ban và sốt.
> 10%
Thay đổi thị giác (chứng sợ ánh sáng, thay đổi màu sắc, tăng hoặc giảm thị lực hoặc mờ mắt xảy ra ở 21%)
1-10%
Nhịp tim nhanh
Tăng huyết áp
Huyết áp thấp
Giãn mạch
Phù ngoại biên
Sốt
Ớn lạnh
Đau đầu
Ảo giác
Chóng mặt
Phát ban
Ngứa
Phản ứng nhạy cảm với da
Hạ kali máu
Hạ đường huyết
Buồn nôn
Nôn
Đau bụng
Bệnh tiêu chảy
Xerostomia
Giảm tiểu cầu
Phosphatase kiềm tăng
Transaminase huyết thanh tăng, ALT / AST tăng
Vàng da Cholestatic
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Voriconazol
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Voriconazol
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Voriconazol: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Voriconazol được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Voriconazol có thể tương tác với những thuốc nào?
Không nên kết hợp với : sirolimus , rifampicin , rifabutin , carbamazepin , quinidin và ergot alkaloids) và liều điều chỉnh và / hoặc theo dõi khi dùng chung với người khác (bao gồm fluconazole , warfarin , ciclosporin , tacrolimus , omeprazole và phenytoin ). Voriconazole có thể được sử dụng an toàn vớicimetidine , ranitidine , indinavir , kháng sinh macrolide , mycophenolate , digoxin và prednison
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Voriconazol nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Voriconazol với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Voriconazol với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Voriconazol với các hệ sinh học
Thuốc chống nấm triazole: ức chế cytochrom P-450 và sterol C-14 alpha-demethylation; làm giảm tổng hợp ergosterol và ức chế sự hình thành màng tế bào nấm.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Voriconazol
Thời gian bán hủy: Biến đổi, phụ thuộc vào liều do động học phi tuyến tính
Thời gian plasma cao điểm: 1-2 giờ
Vd: 4,6 L / Kg
Liên kết với protein: 58%
Chuyển hóa: Qua gan CYP2C19, CYP2C9, CYP3A4
Sinh khả dụng: 96%
Bài tiết: nước tiểu (80%)
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Voriconazol như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Voriconazol. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.