Trang chủ 2020
Danh sách
Thuốc Acid Ascorbic (Vitamin C)
Thuốc Acid Ascorbic (Vitamin C) Mã ATC A11G A01 . Tên quốc tế: Thuốc Ascorbic acid ; Vitamin tan trong nước.; Thuốc Acid Ascorbic (Vitamin C) Nang giải phóng kéo dài: 500 mg; viên hình thoi:
60 mg; viên nén: 50 mg; 100 mg; 250 mg; 500 mg; 1g; viên nén, có thể nhai: 100 mg; 250 mg; 500 mg, 1 g; viên nén giải phóng kéo dài: 500 mg; 1 g; 1,5 g; viên sủi bọt 1g; ống tiêm: 100 mg/ml, 250 mg/ml, 500 mg/ml.
Thuốc Acid Acetylsalicylic (Aspirin)
Thuốc Acid Acetylsalicylic (Aspirin) Mã ATC A01A D05, B01A C06, N02B A01 . Tên quốc tế: Thuốc Acetylsalicylic acid ; Thuốc giảm đau salicylat; thuốc hạ sốt; thuốc chống viêm không steroid; thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.; Thuốc Acid Acetylsalicylic (Aspirin) Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg. Viên nén nhai được: 75 mg, 81 mg. Viên nén giải phóng chậm (viên bao tan trong ruột): 81 mg, 162 mg, 165 mg, 325 mg, 500 mg, 650 mg, 975 mg. Viên nén bao phim:
325 mg, 500 mg.
Thuốc Acid Para – Aminobenzoic
Thuốc Acid Para – Aminobenzoic Mã ATC D02B A01 . Tên quốc tế: Thuốc Aminobenzoic acid ; Thuốc chống nắng; Thuốc Acid Para – Aminobenzoic Viên nén 500 mg; dung dịch 5% trong ethanol.
Thuốc Acid Salicylic
Thuốc Acid Salicylic Mã ATC D01A E12, S01B C08 . Tên quốc tế: Thuốc Salicylic acid ; Thuốc tróc lớp sừng da, chống tiết bã nhờn, trị vảy nến; chất ăn da.; Thuốc Acid Salicylic Thuốc mỡ 1%, 2%, 5%, 25%, 40%, 60%.
Kem 2%, 3%, 10%, 25%, 60%.
Gel 0,5%, 5%, 6%, 12%, 17%, 26%.
Thuốc dán 15%, 21%, 40%, 50%.
Thuốc xức 1%, 2%.
Nước gội đầu hoặc xà phòng 2%, 4%.
Các chế phẩm phối hợp với các chất khác (lưu huỳnh, hắc ín...).
Thuốc Acid Tranexamic
Thuốc Acid Tranexamic Mã ATC B02A A02 . Tên quốc tế: Thuốc Tranexamic acid (trans - p - ami-nomethyl - cyclohexane carboxylic acid: AMCA). ; Thuốc cầm máu; Thuốc Acid Tranexamic Viên nén 500 và 1000 mg, ống tiêm 5 ml (100 mg/ml).
Thuốc Acid Valproic
Thuốc Acid Valproic Mã ATC N03A G01 . Tên quốc tế: Thuốc Valproic acid ; Thuốc chống động kinh (dẫn chất của acid béo); Thuốc Acid Valproic Có thể dùng acid valproic, natri valproat hoặc natri valproat phối hợp với acid valproic (semisodium valproat, divalproex sodium).
Nang mềm 250 mg acid valproic.
Viên bao tan trong ruột 150 mg, 200 mg, 300 mg, 500 mg natri valproat.
Siro 250 mg acid valproic/ 5 ml, dưới dạng muối natri, lọ 50 ml.
Nang cứng chứa các hạt bao semisodium valproat ứng với 125 mg acid valproic.
Viên giải phóng chậm semisodium valproat ứng với 125 mg, 250 mg hoặc 500 mg acid valproic.
Thuốc Albendazol
Thuốc Albendazol Mã ATC P02C A03 . Tên quốc tế: Thuốc Albendazole ; Thuốc chống giun sán phổ rộng; Thuốc Albendazol Viên nén 200 mg, 400 mg.
Lọ 10 ml hỗn dịch 20 mg/ml (2%) và 40 mg/ml (4%).
Thuốc Albumin
Thuốc Albumin Mã ATC B05A A01 . Tên quốc tế: Thuốc Albumin ; Thuốc tăng thể tích máu, thuốc chống tăng bilirubin huyết.; Thuốc Albumin Dung dịch albumin được điều chế từ huyết tương: Dung dịch đậm đặc, chứa 15 - 20% protein toàn phần.
Dung dịch đẳng trương chứa 4 - 5% protein toàn phần (albumin chiếm không dưới 95% lượng protein).
Hàm lượng (Na+) không vượt quá 160 mmol/lít. Dung dịch được tiệt khuẩn bằng lọc.
Albumin lấy từ máu của người tình nguyện khỏe mạnh chứa 4, 5, 20 hay 25% albumin huyết thanh. Hàm lượng Na+ có từ 130 - 160 mmol/lít. Chế phẩm không chứa các yếu tố đông máu hay kháng thể nhóm máu.
Thuốc Alcuronium Clorid
Thuốc Alcuronium Clorid Mã ATC M03A A01 . Tên quốc tế: Thuốc Alcuronium chloride ; Phong bế thần kinh cơ.; Thuốc Alcuronium Clorid Dung dịch tiêm alcuronium clorid 5 mg/ml.
Thuốc Aldesleukin (Interleukin – 2 Tái Tổ Hợp)
Thuốc Aldesleukin (Interleukin - 2 Tái Tổ Hợp) Mã ATC L03A C01 . Tên quốc tế: Thuốc Aldesleukin ; Chất điều biến đáp ứng sinh học, thuốc chống ung thư.; Thuốc Aldesleukin (Interleukin - 2 Tái Tổ Hợp) Aldesleukin là một bột màu trắng, vô khuẩn, dùng để tiêm, có chứa 18 x 106 đvqt/mg aldesleukin, một interleukin - 2 của người tái tổ hợp (rIL - 2), đóng trong các lọ thủy tinh (5 ml).
Khi pha với 1,2 ml nước cất tiêm, mỗi ml dung dịch có chứa 18 x 106 đvqt (1mg) aldesleukin, 50 mg manitol, 0,2 mg dodecylsulphat natri và đệm natri phosphat để có pH 7,5 (trong khoảng 7,2 - 7,8).