Thuốc Bisacodyl

Thuốc là gì? Hướng dẫn sử dụng - Dược thư quốc gia

Thuốc Bisacodyl là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Dược lý Dược động học | Bảo quản | Quy chế

Dưới đây là thông tin được biên tập lại từ thông tin thuốc Bisacodyl có trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Nội dung tham khảo này dành cho chuyên gia, những người có hiểu biết về y khoa.

Xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Bisacodyl được tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Thông tin chung

Thuốc Bisacodyl (Bisacodyl - A06A B02, A06A G02.) là Nhuận tràng. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Bisacodyl và được đóng gói dưới dạng Viên bao tan trong ruột: 5 mg.Viên đạn đặt trực tràng: 5 mg, 10 mg.Hỗn dịch: 10 mg trong 30 ml.

   
Tên thuốc Thuốc BISACODYL ®
Tên quốc tế Thuốc Bisacodyl
Tên thương mại Thuốc
Mã ATC A06A B02, A06A G02.
Nhóm thuốc Nhuận tràng.
Thành phần Bisacodyl

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên bao tan trong ruột: 5 mg.Viên đạn đặt trực tràng: 5 mg, 10 mg.Hỗn dịch: 10 mg trong 30 ml.

Chỉ định

Ðiều trị táo bón.
Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.
Chuẩn bị X – quang đại tràng.

Liều dùng và cách dùng

Bisacodyl dùng được cho mọi lứa tuổi.
Ðiều trị táo bón:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 hoặc 2 viên bao (5 hoặc 10 mg) uống vào buổi tối, hoặc đặt 1 viên đạn trực tràng 10 mg vào buổi sáng. Ðôi khi có thể dùng liều cao hơn nếu thấy cần (có thể tới 3 hoặc 4 viên bao 5 mg).

Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên bao 5 mg vào buổi tối hoặc 1 viên đạn trực tràng 5 mg vào buổi sáng.
Người cao tuổi: Dùng liều người lớn (đã thử lâm sàng ở người trên 65 tuổi, không thấy phản ứng không mong muốn nào xảy ra).
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên uống, do phải nuốt cả viên. Dùng viên đạn trực tràng phải có chỉ định của bác sĩ.
Dùng thay thế thụt tháo phân

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên bao 5 mg vào buổi tối, sau đó 1 viên đạn trực tràng 10 mg vào buổi sáng.
Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên bao 5 mg vào buổi tối, sau đó 1 viên đạn trực tràng 5 mg vào buổi sáng.

Dùng để chuẩn bị chụp X quang đại tràng
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi tối dùng 2 viên, 5 mg trong 2 tối liền, trước khi chụp chiếu.
Trẻ em dưới 10 tuổi: Mỗi tối dùng 1 viên, trong 2 tối liền, trước khi chụp chiếu.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Ðau bụng dưới có thể kèm với dấu hiệu mất nước, đặc biệt ở người cao tuổi và trẻ em.

Xử trí: Ở những nơi có điều kiện nên rửa dạ dày. Cần duy trì bù nước và theo dõi kali huyết thanh. Thuốc chống co thắt có thể phần nào có giá trị. Ðặc biệt chú ý cân bằng thể dịch ở người cao tuổi và trẻ nhỏ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Thường xảy ra ở đường tiêu hóa khoảng 15 – 25%.
Thường gặp, ADR > 1/100 Ðau bụng, buồn nôn. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Kích ứng trực tràng.

Thận trọng và lưu ý

Viên bao bisacodyl được sản xuất để chỉ phân rã ở ruột, do đó không được nhai thuốc trước khi uống; các thuốc kháng axid và sữa cũng phải uống cách xa 1 giờ.

Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến đại tràng mất trương lực, không hoạt động và chứng giảm kali máu. Vì vậy cần tránh dùng các thuốc nhuận tràng kéo dài quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Không thấy nguy cơ.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Không thấy nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất bổ sung kali: Dùng các thuốc nhuận tràng lâu dài hoặc quá liều có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh do làm mất kali quá nhiều qua đường ruột; thuốc nhuận tràng có thể ảnh hưởng đến tác dụng giữ kali của các thuốc lợi tiểu nói trên.

Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, các thuốc đối kháng thụ thể H2 như cimetidin, famotidin, nizatidin, và ranitidin, hoặc sữa với bisacodyl trong vòng 1 giờ, sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc bị tan quá nhanh.

Bisacodyl làm giảm nồng độ digoxin trong huyết thanh chút ít, không quan trọng về mặt lâm sàng, có thể tránh được bằng cách uống bisacodyl 2 giờ trước digoxin.

Dược lý và cơ chế

Bisacodyl là dẫn chất của diphenylmethan, có tác dụng nhuận tràng kích thích; thuốc không tan trong nước, tan ít trong cồn. Bisacodyl làm tăng nhu động do tác dụng trực tiếp lên cơ trơn ruột bởi kích thích đám rối thần kinh trong thành ruột; thuốc cũng làm tăng tích lũy ion và dịch thể trong đại tràng.

Bảo quản

Thuốc cần được tránh nóng, ánh sáng và ẩm. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 250C.

Quy chế

Bisacodyl có trong danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam ban hành lần thứ 4 năm 1999.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã biên tập lại các thông tin về thuốc Bisacodyl trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Với những người không phải chuyên gia có thể xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Bisacodyl được chúng tôi tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Dược thư quốc gia Việt Nam

thuốc Bisacodyl là gì

cách dùng thuốc Bisacodyl

tác dụng thuốc Bisacodyl

công dụng thuốc Bisacodyl

thuốc Bisacodyl giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Bisacodyl

giá bán thuốc Bisacodyl

mua thuốc Bisacodyl

Thuốc Bisacodyl là thuốc gì?

Thuốc Bisacodyl (Bisacodyl - A06A B02, A06A G02.) là Nhuận tràng. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Bisacodyl Xem chi tiết

Dạng thuốc, mã ATC và tên quốc tế?

Thuốc Bisacodyl Viên bao tan trong ruột: 5 mg.Viên đạn đặt trực tràng: 5 mg, 10 mg.Hỗn dịch: 10 mg trong 30 ml.. Mã ATC: A06A B02, A06A G02.. Tên quốc tế: Bisacodyl Xem chi tiết

Thông tin thuốc Bisacodyl?

Dược thư quốc gia Việt Nam: thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Bisacodyl Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here