Celorstad Kid

Thuốc Celorstad Kid là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Celorstad Kid là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Celorstad Kid là thuốc gì?

Thuốc Celorstad Kid là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-24428-16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco - VIỆT NAM. Thuốc Celorstad Kid chứa thành phần Mỗi gói 2g chứa Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 125mg và được đóng gói dưới dạng Thuốc cốm

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-24428-16
Dạng bào chế Thuốc cốm
Thành phần Mỗi gói 2g chứa Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 125mg
Phân loại Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần Pymepharco - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty cổ phần Pymepharco
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Celorstad Kid

Thuốc Celorstad Kid thành phần Mỗi gói 2g chứa Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 125mg dưới dạng Thuốc cốm

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Celorstad Kid

– Viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng và viêm amiđal.

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp tính lẫn mạn tính kể cả viêm bể thận và viêm bàng quang.

– Nhiễm khuẩn da, viêm xoang, viêm niệu đạo do lậu cầu.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Celorstad Kid hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Celorstad Kid - Đường dùng và cách dùng

Người lớn: Liều thường dùng 250mg, cứ 8 giờ một lần.

Trẻ em trên 1 tháng tuổi: Liều dùng 20 – 40 mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ.

Viêm tai giữa ở trẻ em: Liều dùng 40 mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần. Liều tối đa ở trẻ em là 1,5 g/ngày. Trẻ em dưới 1 tháng tuổi: Liều lượng chưa được xác định.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Celorstad Kid ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Celorstad Kid

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Celorstad Kid cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Celorstad Kid có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Celorstad Kid

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Celorstad Kid

– Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
– Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Celorstad Kid phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Celorstad Kid

Đa số các phản ứng phụ của Cefaclor trong các thử nghiệm lâm sàng đều nhẹ và chỉ thoáng qua.
– Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm đại tràng màng giả.
– Thận: Tăng nhẹ creatinin huyết thanh, BUN hay bất thường kết quả phân tích nước tiểu
– Các phản ứng quá mẫn có thể xảy ra như ngứa, nổi mày đay.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Celorstad Kid

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Celorstad Kid

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Celorstad Kid : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Celorstad Kid được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Celorstad Kid có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Celorstad Kid nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Celorstad Kid với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Celorstad Kid như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Celorstad Kid . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Celorstad Kid

Phổ kháng khuẩn: Các thử nghiệm in vitro cho thấy rằng cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào. Trong khi các thử nghiệm in vitro đã chứng minh được tính nhạy cảm của phần lớn các chủng vi khuẩn sau đây với cefaclor, thì hiệu quả lâm sàng đối với các chủng không được đề cập trong phần Chỉ định lại chưa được biết.

Vi khuẩn hiếu khí, gram dương:
Staphylococci, bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính (khi được thử nghiệm in vitro), có biểu hiện đề kháng chéo giữa cefaclor và methicillin.
Streptococcus pneumoniae.
Streptococcus pyogenes.

Vi khuẩn hiếu khí, gram âm:
Citrobacter diversus.
Escherichia coli.
Hemophilus influenzae, bao gồm các chủng tạo men b-lactamase, kháng ampicillin.
Klebsiella spp.
Moraxella (Branhamella) catarrhalis.
Neisseria gonorrhoeae.
Proteus mirabilis.

Vi khuẩn kỵ khí:
Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis).
Peptococcus niger.
Peptostreptococcus spp.
Propionibacteria acnes.

Chú ý: Staphylococci kháng methicillin và phần lớn các chủng enterococci [Enterococcus faecalis (trước đây gọi là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium (trước đây gọi là Streptococcus faecium)] đề kháng với cefaclor và các loại cephalosporin khác. Cefaclor không tác động trên phần lớn các chủng Enterobacter spp, Serratia spp, Morganella morganii, Proteus vulgaris và Providencia rettgeri. Cefaclor không tác động trên Pseudomonas spp hoặc Acinetobacter spp.
Kháng sinh đồ

Phương pháp khuếch tán: Các phương pháp định lượng đòi hỏi phải đo đường kính vòng vô khuẩn, cho phép ước lượng chính xác nhất tính nhạy cảm của vi khuẩn với các kháng sinh. Phương pháp chuẩn mực này sử dụng đĩa tẩm 30 mcg cefaclor để đánh giá tính nhạy cảm của vi khuẩn. Biện luận kết quả dựa vào kết quả đọc đường kính vòng vô khuẩn và nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của cefaclor.

Ðọc kết quả kháng sinh đồ, dùng đĩa tẩm 30mcg cefaclor, nên biện luận dựa theo những tiêu chuẩn sau đây :
Ðường kính vòng vô khuẩn (mm) ≥ 18 cho kết quả (S) Nhạy cảm.
Ðường kính vòng vô khuẩn (mm) từ 15 – 17 cho kết quả (I) Trung gian.
Ðường kính vòng vô khuẩn (mm) ≤ 14 cho kết quả (R) Ðề kháng.

Kết quả “nhạy cảm” có nghĩa là vi khuẩn gây bệnh có thể bị ức chế với nồng độ kháng sinh đạt được trong máu. Kết quả “trung gian” gợi ý rằng vi khuẩn nhạy cảm khi dùng liều cao hoặc khi nơi bị nhiễm khuẩn là các mô và dịch có nồng độ kháng sinh cao. Kết quả “đề kháng” cho thấy nồng độ kháng sinh đạt được không thể ức chế được vi khuẩn và nên chọn cách điều trị khác.

Các phương pháp tiêu chuẩn đòi hỏi phải sử dụng các chủng vi khuẩn chứng trong phòng thí nghiệm. Ðĩa tẩm 30 mcg cefaclor phải tạo ra đường kính vòng vô khuẩn như sau:
Vi khuẩn E. coli ATCC 25922: Ðường kính vòng vô khuẩn 23-27(mm).
Vi khuẩn S. aureus ATCC 25923: Ðường kính vòng vô khuẩn 27-31(mm).
Vi khuẩn H. influenzae ATCC 49766*: Ðường kính vòng vô khuẩn 25-31(mm).

* Thử nghiệm này sử dụng môi trường Haemophilus test medium (HTM).

Phương pháp pha loãng: Phương pháp pha loãng chuẩn mực (pha loãng trong plate, pha loãng trong thạch) hoặc phương pháp tương đương, dùng bột cefaclor. Trị số MIC có được nên biện luận theo tiêu chuẩn sau:
MIC ≤ 8(mcg/mL) cho kết quả Nhạy cảm.
MIC = 16(mcg/mL) cho kết quả Trung gian.
MIC ≥ 32(mcg/mL) cho kết quả Kháng.

Giống như kỹ thuật khuếch tán chuẩn mực, kỹ thuật pha loãng đòi hỏi phải sử dụng các chủng vi khuẩn chứng trong phòng thí nghiệm. Bột cefaclor chuẩn mực phải cho kết quả MIC với các trị số sau:

Vi khuẩn S. aureus ATCC 29213: Cho kết quả 1 – 4 MIC (mcg/mL).
Vi khuẩn E. coli ATCC 25922: Cho kết quả 1 – 4 MIC (mcg/mL).
Vi khuẩn E. faecalis ATCC 29212: Cho kết quả > 32 MIC (mcg/mL).
Vi khuẩn H. influenzae ATCC 49766*: Cho kết quả 1 – 4 MIC (mcg/mL).
* Thử nghiệm pha loãng trong plate sử dụng môi trường Haemophilus Test Medium (HTM).

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Celorstad Kid với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Cefaclor
  • Mã ATC: J01D A08
  • Phân loại: Kháng sinh uống, nhóm cephalosporin thế hệ 2.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Cefaclor được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường (do “Chương trình quốc gia nhiễm khuẩn hô hấp cấp” khuyến cáo) mà bị thất bại.

    Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
    Ðối với viêm họng cấp do Streptococcus nhóm A tan máu beta, thuốc được ưa dùng đầu tiên là penicilin V để phòng bệnh thấp tim.

    Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
    Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
    Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

    Cefaclor có tác dụng in vitro đối với cầu khuẩn Gram dương tương tự cephalotin, nhưng có tác dụng mạnh hơn đối với các vi khuẩn Gram âm, đặc biệt với Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis, ngay cả với H. influenzae và M. catarrhalis sinh ra beta – lactamase.

    Cefaclor in vitro, có tác dụng đối với phần lớn các chủng vi khuẩn sau, phân lập được từ người bệnh:
    Staphylococcus, kể cả những chủng sinh ra penicilinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính, tuy nhiên có biểu hiện kháng chéo giữa cefaclor và methicillin; Streptococcus pneumoniae;

    Streptococcus pyogenes (Streptococcus tan huyết beta nhóm A); Moraxella
    (Branhamella) catarrhalis; Haemophilus influenzae (kể cả những chủng sinh ra beta – lactamase, kháng ampicillin); Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsiella spp.; Citrobacter diversus; Neisseria gonorrhoeae; Propionibacterium acnes và Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis là kháng); các Peptococcus; các Peptostreptococcus.

    Cefaclor không có tác dụng đối với Pseudomonas spp. hoặc Acinobacter spp, Staphylococcus kháng methicilin và tất cả các chủng Enterococcus
    (ví dụ nhưStr. faecalis cũng như phần lớn các chủng Enterobacter spp., Serratia spp., Morganella morganii, Proteus vulgaris và Providencia rettgeri.

    Theo các số liệu trong báo cáo ASTS 1997, E. coli có tỉ lệ đề kháng khoảng 22% và Enterobacter đề kháng khoảng 19% với cefaclor, (số liệu ở Bệnh viện Chợ Rẫy, thành phố Hồ Chí Minh từ 11/1992 đến 11/1996).

    Dược động học
    Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Với liều 250 mg và 500 mg uống lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 microgram/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút.

    Thức ăn làm chậm hấp thu, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi, nồng độ đỉnh chỉ đạt được từ 50% đến 75% nồng độ đỉnh ở người bệnh uống lúc đói và thường xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phút.

    Nửa đời của cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút; thời gian này thường kéo dài hơn một chút ở người có chức năng thận giảm. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương. Nếu mất chức năng thận hoàn toàn, nửa đời kéo dài từ 2,3 đến 2,8 giờ. Nồng độ cefaclor trong huyết thanh vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu, đối với phần lớn các vi khuẩn nhạy cảm, ít nhất 4 giờ sau khi uống liều điều trị.

    Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể; đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận; tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu.

    Cefaclor đạt nồng độ cao trong nước tiểu trong vòng 8 giờ sau khi uống, trong khoảng 8 giờ này nồng độ đỉnh trong nước tiểu đạt được 600 và 900 microgram/ml sau các liều sử dụng tương ứng 250 và 500 mg. Probenecid làm chậm bài tiết cefaclor. Một ít cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Cefaclor
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thuốc biệt dược: Afeclor cap; Arlico Cefaclor; Bocefac Cadicefaclor 500, Cefaclor 250, Cefaclor 250 mg, Cefaclor 250mg, Cefaclor 500mg, Cefa-TP
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Cefaclor được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
    – Viêm tai giữa do S. pneumoniae, H. influenzae, Staphylococci, S. pyogenes, (Streptococcus b tán huyết nhóm A) và M. catarrhalis.

    – Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi, gây ra do S. pneumoniae, H. influenzae, S. pyogenes (Streptococcus b tán huyết nhóm A) và M. catarrhalis.

    – Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, kể cả viêm họng và viêm amiđan gây ra do S. pyogenes (Streptococcus b tán huyết nhóm A) và M. catarrhalis.

    Lưu ý: Penicillin là thuốc thường được chọn để điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn do Streptococcus, gồm cả điều trị dự phòng thấp khớp.

    Hội Tim Hoa Kỳ đã đề nghị sử dụng amoxillin như là một thuốc chuẩn mực để dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trong các thủ thuật nha khoa, các thủ thuật tại miệng và đường hô hấp trên, penicillin V có thể được chấp nhận là thuốc thay thế để phòng ngừa nhiễm khuẩn huyết do Streptococcus ở đường tai mũi họng; tuy nhiên hiện nay chưa có các số liệu chắc chắn về hiệu quả của cefaclor trong phòng ngừa thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.

    – Nhiễm khuẩn tiết niệu bao gồm viêm bể thận và viêm bàng quang do E. coli, P. mirabilis, Klebsiella spp, và tụ cầu coagulase âm tính.

    Lưu ý: Cefaclor có hiệu quả trong nhiễm khuẩn tiết niệu kể cả cấp tính lẫn mạn tính.
    – Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do S. aureus và S. pyogenes (Streptococcus b tán huyết nhóm A)
    – Viêm xoang
    – Viêm niệu đạo do lậu cầu
    Nên nuôi cấy và làm kháng sinh đồ để xác định tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh với cefaclor.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin, dùng đường uống. Tên hóa học của Cefaclor là 3-chloro-7-D-(2-phenylglycinamido)-3-cephem-4-carboxylic acid monohydrate.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Celorstad Kid

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Celorstad Kid từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Celorstad Kid một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-52392/celorstad-kid.aspx

Drugbank.vn

thuốc Celorstad Kid là thuốc gì

cách dùng thuốc Celorstad Kid

tác dụng thuốc Celorstad Kid

công dụng thuốc Celorstad Kid

thuốc Celorstad Kid giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Celorstad Kid

giá bán thuốc Celorstad Kid

mua thuốc Celorstad Kid

Xem thêmCefaclor 250 mg
Xem thêmCeplorvpc 250

Thuốc Celorstad Kid là thuốc gì?

Thuốc Celorstad Kid là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-24428-16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Celorstad Kid?

Thuốc Celorstad Kid thành phần Mỗi gói 2g chứa Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 125mg dưới dạng Thuốc cốm. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Celorstad Kid?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Celorstad Kid Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here