Duotrav

Thuốc Duotrav là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Duotrav là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Duotrav là thuốc gì?

Thuốc Duotrav là Thuốc điều trị Mắt - Tai Mũi Họng - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-16936-13 được sản xuất bởi S.A Alcon Couvreur N.V - BỈ. Thuốc Duotrav chứa thành phần Travoprost 0,04mg/ml; Timolol maleate 6,8mg/ml và được đóng gói dưới dạng Dung dịch nhỏ mắt

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-16936-13
Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt
Thành phần Travoprost 0,04mg/ml; Timolol maleate 6,8mg/ml
Phân loại Thuốc điều trị Mắt - Tai Mũi Họng
Doanh nghiệp sản xuất S.A Alcon Couvreur N.V - BỈ
Doanh nghiệp đăng ký Alcon Pharm., Ltd
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Duotrav - SĐK VN-16936-13
Thuốc Duotrav - SĐK VN-16936-13

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Duotrav

Thuốc Duotrav thành phần Travoprost 0,04mg/ml; Timolol maleate 6,8mg/ml dưới dạng Dung dịch nhỏ mắt

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Duotrav

Làm giảm áp lực nội nhãn cầu (IOP) ở những bệnh nhân glôcôm góc mở hoặc tăng áp lực nhãn cầu, không đáp ứng đầy đủ với thuốc chẹn beta giao cảm hoặc đồng đẳng prostaglandin dùng tại chỗ.Dược lựcCơ chế tác dụng:- DuoTrav gồm 2 thành phần hoạt tính: travoprost và timolol maleate. Hai thành phần này làm giảm áp lực nội nhãn theo cơ chế tác dụng bổ sung và kết hợp dẫn tới giảm áp lực nội nhãn hiệu quả hơn so với từng thành phần riêng biệt.Travoprost là một đồng đẳng prostaglandin F2, có tác dụng đồng vận đầy đủ, chọn lọc và có ái lực cao với thụ thể PG FP, làm giảm áp lực nội nhãn nhờ tăng dòng chảy thủy dịch qua con đường bề mặt sàng và màng mạch nho củng mạc. Tác dụng giảm áp lực nội nhãn ở người xuất hiện trong vòng khoảng 2h sau khi dùng và tác dụng tối đa đạt được sau 12h. Tác dụng hạ áp lực nội nhãn đáng kể có thể được duy trì hơn 24h khi dùng liều đơn độc.Timolol là thuốc ức chế giao cảm không chọn lọc không có tác dụng cường giao cảm nội tại, ức chế trực tiếp cơ tim và có tác dụng ổn định màng. Các nghiên cứu ghi nhãn áp và đo huỳnh quang gợi ý rằng tác dụng cơ bản liên quan đến giảm sự tạo thành thủy dịch và làm tăng nhẹ dòng chảy.Đặc tính dược lý thứ cấp:Travoprost làm tăng đáng kể dòng máu thần kinh thị giác ở thỏ sau 7 ngày dùng nhỏ mắt (1,4 microgam, một lần mỗi ngày).Tác dụng dược lực học:Tác dụng lâm sàngTrong nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát kéo dài 12 tháng với các bệnh nhân glôcôm góc mở hoặc tăng áp lực nội nhãn với áp lực nội nhãn trung bình trước điều trị 27-30mmHg, tác dụng giảm áp lực nội nhãn trung bình của DuoTrav dùng một lần mỗi ngày vào buổi sáng là 9-12 mmHg, nhiều hơn tới 2mmHg so với travoprost 40mcg/ml, dùng mỗi ngày một lần vào buổi tối; và nhiều hơn 2-3mmHg so với timolol 5mg/ml dùng hai lần mỗi ngày. Sự giảm áp lực nội nhãn trung bình vào buổi sáng (8h sáng, 24h sau liều DuoTrav cuối cùng) đều đáng kể hơn có ý nghĩa thống kê so với travoprost ở tất cả các trường hợp trong nghiên cứu.Trong hai nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát kéo dài 3 tháng trên các bệnh nhân glôcôm góc mở hoặc tăng áp lực nội nhãn với áp lực nội nhãn trung bình trước điều trị từ 23-26mmHg, tác dụng giảm áp lực nội nhãn trung bình của DuoTrav dùng một lần mỗi ngày vào buổi sáng là 7-9mmHg. Mức độ giảm áp lực nội nhãn trung bình này không thua kém, mặc dù con số có thấp hơn so với mức độ giảm thu được khi dùng phối hợp travoprost 40mcg/ml, dùng một lần mỗi ngày vào buổi tối và timolol 5mg/ml dùng một lần mỗi ngày vào buổi sáng.Tiêu chuẩn lựa chọn tương đối đồng nhất giữa các nghiên cứu, loại trừ chỉ tiêu áp lực nội nhãn lúc lấy vào nghiên cứu và có đáp ứng với những trị liệu tăng áp lực nội nhãn trước đó. Những nghiên cứu lâm sàng của DuoTrav bao gồm cả những bệnh nhân không và bệnh nhân có điều trị. Đáp ứng không đầy đủ với đơn trị liệu không phải là một chỉ tiêu lựa chọn.Những dữ liệu hiện có cho thấy dùng thuốc vào buổi tối có một số lợi điểm trong việc hạ áp lực nội nhãn trung bình. Cân nhắc tới sự thuận tiện cho bệnh nhân và khả năng tuân thủ điều trị của họ khi khuyên họ dùng thuốc vào buổi sáng hoặc buổi tối.Dược động họcHấp thuTravoprost và timolol đều hấp thu qua giác mạc. Travoprost là một tiền thuốc, nó được thủy phân ester rất nhanh trong giác mạc thành acid tự do có hoạt tính. Khi sử dụng DuoTrav nhỏ mắt ngày một lần cho người khỏe mạnh (N=15), acid travoprost tự do không định lượng được trong mẫu huyết tương của phần lớn nhóm người này (80%) và không phát hiện được trong bất cứ mẫu nào lấy 1h sau khi dùng thuốc. Khi đo lường được (giới hạn định lượng > 0.01ng/ml), nồng độ dao động từ 0.011 tới 0.020ng/ml. Cmax trung bình của timolol ở trạng thái cân bằng là 0.692ng/ml và Tmax khoảng 1h sau khi dùng DuoTrav một lần mỗi ngày.Phân bốAcid travoprost tự do có thể đo được trong thủy dịch trong vài giờ đầu tiên trên động vật và trong huyết tương người chỉ trong giờ đầu tiên sau khi nhỏ mắt DuoTrav. Timolol có thể đo được trong thủy dịch người sau khi nhỏ mắt timolol và trong huyết tương trong vòng 12 giờ sau khi nhỏ mắt DuoTrav.Chuyển hóaChuyển hóa là con đường thải trừ chính của cả travoprost và acid tự do có hoạt tính. Các con đường chuyển hóa trong cơ thể của chúng tương tự như của các PGF2 nội sinh, đặc trưng bởi sự giáng hóa nối đôi 13-14, oxy hóa của 15-hydroxyl và sự phân tách beta oxy hóa của chuỗi phía trên.Timolol được chuyển hoá theo 2 con đường. Một con đường tạo ra chuỗi ethanolamine trên vòng thiadiazole và con đường còn lại tạo ra chuỗi bên ethanolic trên morpholine nitrogen và một chuỗi bên thứ hai tương tự với nhóm carbonyl gắn với nitrogen. Thời gian bán thải huyết tương của timolol sau khi nhỏ mắt DuoTrav là 4h.Thải trừAcid tự do travoprost và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua thận. Ít hơn 2% của liều nhỏ mắt travoprost được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng acid tự do. Timolol và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua thận. Khoảng 20% liều timolol được thải trừ ra nước tiểu dưới dạng không đổi và phần còn lại thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Duotrav hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Duotrav - Đường dùng và cách dùng

Người trưởng thành, kể cả người già: Nhỏ 1 giọt DuoTrav vào túi kết mạc của mắt cần điều trị mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối.Nên nhỏ thuốc vào một giờ nhất định trong ngày. Cần bịt mũi lại hoặc nhẹ nhàng khép mi mắt sau khi nhỏ thuốc. Điều này giúp giảm hấp thu thuốc dùng theo đường nhỏ mắt vào tuần hoàn và sẽ giảm tác dụng không mong muốn toàn thân của thuốc. Nếu dùng đồng thời DuoTrav với một thuốc mắt khác, các thuốc phải được dùng cách nhau ít nhất 5 phút. Nếu quên không nhỏ thuốc, cần tiếp tục liệu trình điều trị như kế hoạch. Không được nhỏ vào mỗi mắt bị bệnh quá 1 giọt mỗi ngày. Khi bắt đầu sử dụng DuoTrav thay thế cho một thuốc mắt điều trị glôcôm khác, cần ngừng thuốc đó và bắt đầu sử dụng DuoTrav vào ngày tiếp theo.Trẻ em: Hiệu quả và độ an toàn của DuoTrav ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được xác định. Thuốc không khuyến cáo dùng cho đối tượng bệnh nhân này cho tới khi có những dữ liệu đầy đủ hơn.Bệnh nhân suy gan, thận: Chưa có nghiên cứu nào với DuoTrav hay dung dịch nhỏ mắt timolol 5mg/ml được tiến hành trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Travoprost đã được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nhẹ đến nặng và trên bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến nặng (độ thanh thải creatinin giảm tới 14ml/phút). Không cần thiết phải hiệu chỉnh liều cho các bệnh nhân này.Bệnh nhân cần tháo bỏ lớp dính bảo vệ ở đầu lọ thuốc ngay trước khi sử dụng. Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc bên trong, không để đầu nhỏ thuốc chạm vào mi mắt, các vùng xung quanh mắt cũng như các bề mặt khác.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Duotrav ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Duotrav

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Duotrav cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Duotrav có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Duotrav

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Duotrav

- Quá mẫn với travopost, timolol hay bất cứ thành phần nào của thuốc. - Hen phế quản, tiền sử hen phế quản hoặc bị bệnh tắc nghẽn đường thở mạn tính nghiêm trọng. - Chậm nhịp xoang, block nhĩ thất độ 2 và 3, suy tim có triệu chứng, shock do tim. - Viêm mũi dị ứng nặng và đáp ứng phế quản quá mức, loạn dưỡng giác mạc, quá mẫn với các thuốc chẹn beta khác.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Duotrav phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Duotrav

Các tác dụng không mong muốn cho là có liên quan điều trị sau đây được phân loại như sau: rất hay gặp (> 1/10), hay gặp (> 1/100 tới 1/1000 tới 1/10,000 đến Tâm thần: hay gặp: sợ hãi. Thần kinh trung ương: hay gặp: chóng mặt, đau đầu. Mắt: rất hay gặp: kích ứng mắt, sung huyết mắt; hay gặp: viêm giác mạc đốm, vùng đỏ tổn thương ở tiền phòng, tế bào tiền phòng, đau mắt, sưng mắt, chảy máu kết mạc, đổi màu giác mạc, cảm giác khó chịu ở mắt, cảm giác khác lạ trong mắt, giảm thị lực, rối loạn thị giác, nhìn mờ, khô mắt, ngứa mắt, viêm kết mạc dị ứng, tăng chảy nước mắt, kích ứng mi mắt, ban ở mi mắt, viêm da mi mắt, mỏi mắt, tăng phát triển lông mi; ít gặp: đau mi mắt, dị ứng mắt, phù kết mạc, viêm mi mắt, phù mi mắt, ngứa mi mắt. Mạch: hay gặp: nhịp tim không đều, tăng huyết áp, giảm nhịp tim, giảm huyết áp. Hô hấp, ngực và trung thất: hay gặp: co thắt phế quản; ít gặp: khó thở, ho, ngứa cổ họng, chảy nhỏ giọt sau mũi. Gan mật: ít gặp: tăng ASAT, ALAT. Da và tổ chức dưới da: hay gặp: mày đay, tăng sắc tố da (xung quanh mắt); ít gặp: viêm da tiếp xúc. Cơ xương, mô liên kết và xương: hay gặp: đau các chi. Thận và tiết niệu: ít gặp: nước tiểu có sắc tố. Toàn thân và tại chỗ dùng: ít gặp: khát. Travoprost: những tác dụng không mong muốn liên quan điều trị được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với dùng đồng thời travoprost và timolol hoặc với travoprost đơn độc, các tác dụng được báo cáo hậu marketing với travoprost mà không được báo cáo với DuoTrav bao gồm: (các tác dụng được sắp xếp theo mức độ nghiêm trọng giảm dần trong mỗi nhóm) Mắt: phù vết, viêm màng mạch nho, viêm mống mắt, bệnh kết mạc, viêm kết mạc, nang kết mạc, vảy rìa mi mắt, tăng sắc tố mống mắt. Hô hấp, ngực và trung thất: hen. Da và các tổ chức dưới da: tróc vảy da. Timolol: những tác dụng không mong muốn liên quan điều trị được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với dùng đồng thời travoprost và timolol hoặc với timolol đơn độc, các tác dụng được báo cáo hậu marketing với timolol mà không được báo cáo với DuoTrav bao gồm: (các tác dụng được sắp xếp theo mức độ nghiêm trọng giảm dần trong mỗi nhóm) Chuyển hoá và dinh dưỡng: giảm đường huyết. Tâm thần: trầm cảm. Hệ thần kinh: tai biến mạch não, thiếu máu não, hôn mê, nhược cơ năng, dị cảm. Mắt: bệnh giác mạc, chứng song thị, viêm kết mạc, sa mi mắt. Tim: đau tim, loạn nhịp, suy tim, nghẽn nhĩ thất, hồi hộp. Hô hấp, ngực và trung thất: suy hô hấp, nghẹt mũi. Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn. Da và các tổ chức dưới da: ban, rụng tóc. Toàn thân và tại chỗ dùng: đau ngực, suy nhược.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Duotrav

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Duotrav

Tác dụng toàn thân: Giống như các thuốc nhỏ mắt khác, travoprost và timolol đều hấp thu toàn thân. Do trong thành phần có một thuốc chẹn beta giao cảm là timolol, những tác dụng bất lợi trên tim mạch và hô hấp tương tự như khi dùng các thuốc chẹn beta đường toàn thân có thể xảy ra. Bệnh nhân bị suy tim cần được kiểm soát đầy đủ trước khi bắt đầu điều trị với timolol. Những bệnh nhân có tiền sử suy tim nặng cần được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu suy tim và nhịp tim. Các phản ứng trên tim và đường hô hấp, kể cả tử vong do co thắt phế quản ở bệnh nhân hen và hiếm gặp hơn, tử vong do suy tim đã được báo cáo sau khi dùng timolol maleate. Cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có thể giảm đường huyết tự phát hoặc bệnh nhân đái tháo đường (đặc biệt là những bệnh nhân đái tháo đường không ổn định) vì thuốc chẹn beta có thể làm che lấp các dấu hiệu của hạ đường huyết cấp tính. Chúng cũng che lấp các dấu hiệu của cường giáp và làm xấu đi tình trạng của các bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal, gây ra các rối loạn mạch ngoại vi hoặc trung tâm nghiêm trọng và hạ huyết áp. Phản ứng phản vệ: Trong quá trình sử dụng các thuốc chẹn beta, bệnh nhân có tiền sử dị ứng đặc ứng hoặc có tiền sử phản ứng phản vệ nghiêm trọng với các kháng nguyên khác nhau có thể không đáp ứng với liều adrenalin thông thường được sử dụng để cấp cứu phản ứng phản vệ. Điều trị đồng thời Timolol có thể tương tác với các thuốc khác dùng đồng thời. Tác dụng trên áp lực nội nhãn hay những tác dụng toàn thân đã biết của các thuốc chẹn beta có thể trầm trọng hơn khi DuoTrav được sử dụng cho bệnh nhân đang sử dụng một thuốc chẹn beta đường uống. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời 2 thuốc chẹn beta tác dụng tại chỗ hay 2 thuốc prostaglandin tác dụng tại chỗ. Tác dụng trên mắt: Travoprost có thể dần dần làm thay đổi màu mắt do làm tăng số lượng các melanosom (hạt sắc tố) trong các tế bào sắc tố. Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân cần được thông báo khả năng có thể bị thay đổi màu mắt vĩnh viễn. Nếu chỉ điều trị cho một mắt có thể dẫn tới hai mắt có màu không giống nhau vĩnh viễn. Tác dụng lâu dài trên các tế bào sắc tố và hậu quả của nó hiện chưa được biết rõ. Sự thay đổi màu của mống mắt xảy ra rất chậm và có thể không gây chú ý trong nhiều tháng thậm chí nhiều năm. Thay đổi màu mắt xảy ra đặc biệt rõ ở những bệnh nhân có màu mống mắt pha trộn ví dụ như xanh lam-nâu, xám-nâu, vàng- nâu và xanh lá-nâu; tuy nhiên cũng gặp ở bệnh nhân mắt nâu. Điển hình, sắc tố nâu xung quanh đồng tử sẽ lan dần đồng tâm ra phía ngoài của mắt có dùng thuốc, nhưng toàn bộ hoặc một số phần của mống mắt sẽ trở nên nâu hơn. Sau khi ngừng thuốc, không thấy tăng thêm sắc tố nâu ở mống mắt nữa. Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, đã có báo cáo là da mi mắt và vùng quanh hốc mắt trở nên sẫm màu hơn khi sử dụng travoprost. Travoprost có thể dần dần làm thay đổi lông mi ở mắt dùng thuốc; sự thay đổi này đã quan sát thấy ở khoảng một nửa số bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng, bao gồm: tăng độ dài, dày hơn, sẫm màu hơn và/hoặc tăng số lượng lông mi. Cơ chế và hậu quả lâu dài của việc thay đổi lông mi hiện chưa được biết. Travoprost làm rãnh mí mắt to thêm trong các nghiên cứu trên khỉ. Tuy nhiên không gặp tác dụng này trong các thử nghiệm trên người và tác dụng này được cho là đặc trưng ở từng loài. Không có kinh nghiệm sử dụng DuoTrav trong các trường hợp mắt bị viêm; hay các trường hợp mạch tân sinh, glôcôm góc khép, góc hẹp hoặc bẩm sinh và chỉ có rất ít kinh nghiệm trong bệnh mắt do tuyến giáp, glôcôm góc mở ở những bệnh nhân dùng thể thủy tinh giả; trong glôcôm sắc tố hay giả tróc vảy. Thận trọng khi sử dụng DuoTrav cho bệnh nhân không có thể thủy tinh, bệnh nhân dùng thể thủy tinh giả có rạch ở bao thể thủy tinh phía sau hoặc buồng thể thủy tinh phía trước; hoặc ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ phù nổi ban dạng bọng. Ở bệnh nhân được biết có yếu tố nguy cơ gây viêm mống mắt/viêm màng mạch nho, phải cần sử dụng DuoTrav hết sức cẩn trọng. DuoTrav có chứa benzalkonium chloride, chất này có thể gây kích ứng và làm đổi màu kính áp tròng mềm. Tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Bệnh nhân cần được hướng dẫn tháo kính áp tròng trước khi nhỏ DuoTrav và đợi 15 phút sau khi nhỏ xong mới đeo kính lại. DuoTrav có chứa polyoxyethylene hydrogenated castor oil, có thể gây phản ứng với da. Thận trọng lúc dùng Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và điều khiển máy móc: Giống như bất cứ một thuốc nhỏ mắt nào khác, nhìn mờ và các rối loạn thị giác tạm thời khác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Nếu bị nhìn mờ khi nhỏ thuốc mắt, bệnh nhân cần phải chờ cho tới khi nhìn lại được rõ ràng mới được lái xe hoặc điều khiển máy móc. Lúc có thai và lúc nuôi con bú Phụ nữ có khả năng mang thai/tránh thai: DuoTrav không được sử dụng ở những phụ nữ có thể mang thai trừ khi đã áp dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả. Phụ nữ mang thai: Không có đủ dữ liệu về sử dụng travoprost trong thuốc nhỏ mắt cho các phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật với Travoprost đã cho thấy có độc tính với khả năng sinh sản. Nguy cơ trên người chưa được biết. Các nghiên cứu dịch tễ học có kiểm soát tốt với việc sử dụng thuốc chẹn beta đường toàn thân cho thấy không có tác dụng sinh quái thai, tuy nhiên một số tác dụng dược lý như chậm nhịp tim đã được quan sát thấy trên thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Dữ liệu từ một số lượng ít phụ nữ mang thai sử dụng thuốc nhỏ mắt timolol cho thấy timolol không có tác dụng bất lợi trên phụ nữ mang thai hay trên sức khoẻ của thai nhi/trẻ sơ sinh, nhưng chậm nhịp tim và loạn nhịp tim của thai nhi của một bà mẹ mang thai dùng timolol nhỏ mắt đã được báo cáo. Hiện tại, chưa có thêm các số liệu dịch tễ nào khác. DuoTrav không được sử dụng cho phụ nữ mang thai trừ khi thực sự cần thiết. Phụ nữ cho con bú: Không biết liệu Travoprost trong thuốc nhỏ mắt có bài tiết qua sữa hay không. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy Travoprost và chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào sữa. Timolol được bài tiết vào sữa. Tuy nhiên, ở liều điều trị của timolol trong thuốc nhỏ mắt, lượng timolol vào trẻ bú mẹ tính được rất thấp, không gây ra tác dụng ức chế beta trên lâm sàng. Không khuyến cáo sử dụng DuoTrav cho phụ nữ đang cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Duotrav : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Duotrav được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Duotrav có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Duotrav nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Duotrav với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Duotrav như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Duotrav . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Duotrav

Travoprost, một prostaglandin F2α tương tự, là một chất chủ vận đầy đủ tính chọn lọc cao trong đó có một ái lực cao với các thụ thể prostaglandin FP, và làm giảm áp lực nội nhãn bằng cách tăng dòng chảy của thủy dịch qua lưới sợi mô liên kết và lộ trình thoát thể dịch nước dư. Giảm áp lực nội nhãn trong người bắt đầu khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc và hiệu quả tối đa đạt được sau 12 giờ. Một liều duy nhất thuốc Travatan có thể làm giảm đáng kể áp lực nội nhãn trong thời gian vượt quá 24 giờ.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Duotrav với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Duotrav

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Duotrav từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Duotrav một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-45016/duotrav.aspx

Drugbank.vn

thuốc Duotrav là thuốc gì

cách dùng thuốc Duotrav

tác dụng thuốc Duotrav

công dụng thuốc Duotrav

thuốc Duotrav giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Duotrav

giá bán thuốc Duotrav

mua thuốc Duotrav

Xem thêmEludril
Xem thêmV.Rohto dryeye

Thuốc Duotrav là thuốc gì?

Thuốc Duotrav là Thuốc điều trị Mắt - Tai Mũi Họng - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-16936-13 được sản xuất bởi S.A Alcon Couvreur N.V - BỈ Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Duotrav?

Thuốc Duotrav thành phần Travoprost 0,04mg/ml; Timolol maleate 6,8mg/ml dưới dạng Dung dịch nhỏ mắt. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Duotrav?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Duotrav Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here