Isentress

Thuốc Isentress là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Isentress là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Isentress là thuốc gì?

Thuốc Isentress là Thuốc Hocmon - Nội tiết tố - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN2-509-16 được sản xuất bởi MSD International GmbH (Singapore Branch) - XING GA PO. Thuốc Isentress chứa thành phần Raltegravir 400mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN2-509-16
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thành phần Raltegravir 400mg
Phân loại Thuốc Hocmon - Nội tiết tố
Doanh nghiệp sản xuất MSD International GmbH (Singapore Branch) - XING GA PO
Doanh nghiệp đăng ký Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd.
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Isentress - SĐK VN2-509-16
Thuốc Isentress - SĐK VN2-509-16

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Isentress

Thuốc Isentress thành phần Raltegravir 400mg dưới dạng Viên nén bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Isentress

Sử dụng kết hợp với một số loại thuốc kháng retrovirus khác để làm trì hoãn sự lây lan của virus HIV.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Isentress hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Isentress - Đường dùng và cách dùng

1. Liều dùng Raltegravir cho trẻ sơ sinh đủ tháng đã được 28 ngày tuổiTrọng lượng (kg) / Liều dùng * Trẻ sinh được 1 tuần2 – <3kg 0,4 mL (4 mg) mỗi ngày một lần3 – <4 kg 0,5 mL (5 mg) mỗi ngày một lần4 – <5 kg 0,7 mL (7 mg) mỗi ngày một lần* Trẻ sinh được 1-4 tuần2- <3 kg 0,8 mL (8 mg) hai lần mỗi ngày3- <4 kg 1 mL (10 mg) hai lần mỗi ngày4 – <5 kg 1,5 mL (15 mg) hai lần mỗi ngày 2. Liều dùng loại hỗn hợp cho trẻ được ít nhất 4 tuần tuổiTrọng lượng (KG) / Liều dùng3- <4 kg 2,5 ml (25 mg) hai lần mỗi ngày4-<6 kg 3 mL (30 mg) hai lần mỗi ngày6- <8 kg 4 mL (40 mg) hai lần mỗi ngày8- < 11 kg 6 mL (60 mg) hai lần mỗi ngày11- <14 kg 8 mL (80 mg) hai lần mỗi ngày14- < 20 kg 10 mL (100 mg) hai lần mỗi ngày20 – <25 kg 15mL (150mg) hai lần mỗi ngày3. Liều dùng Raltegravir loại viên nén nhai cho bệnh nhi được ít nhất 25 kgTrọng lượng (Kg) Liều dùng25 – < 28 kg 150 mg hai lần mỗi ngày28 – < 40 kg 200 mg hai lần mỗi ngàyNặng 40 kg 300 mg hai lần mỗi ngày4. Liều dùng Raltegravir loại viên nén bao phim cho người lớnĐối tượng Liều khuyến cáoBệnh nhân điều trị lần đầu 1200 mg (2 x 600 mg) một lần mỗi ngày hoặc  400 mg hai lần mỗi ngàyBệnh nhân đã trải nghiệm điều trị 400 mg hai lần mỗi ngàyĐã từng điều trị bằng thuốc Rifampin 800 mg (2 x 400 mg) hai lần mỗi ngày.Lưu ý:Mỗi một liệu trình điều trị nên dùng trong vòng 28 ngày sau đó bác sĩ sẽ có chỉ định tiếp theo tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhânThuốc Raltegravir dạng hỗn hợp uống là một loại bột được trộn với nước. Nếu sử dụng loại này, mọi người cần hỏi kỹ bác sĩ cách sử dụngThuốc dùng cho trẻ nặng ít nhất là 2 kg và từ 4 tuần tuổi trở lên

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Isentress ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Isentress

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Isentress cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Isentress có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Isentress

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Isentress

Mẫn cảm với Raltegravir

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Isentress phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Isentress

Raltegravir có thể gây ra phản ứng da nghiêm trọng và dẫn tới tử vong. Chính vì thế, trong thời gian dùng thuốc, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu thấy xuất hiện phát ban hoặc nổi mề đay trên da. Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu đã khẳng định rằng thuốc Raltegravir có thể khiến người dùng mắc một số bệnh nhiễm trùng hoặc rối loạn tự miễn dịch bằng cách thay đổi cơ chế hoạt động của hệ miễn dịch. Các triệu chứng của bệnh có thể xuất hiện sau vài tuần hoặc vài tháng sử dụng Raltegravir. Trong một số ít trường hợp, các thành phần có trong thuốc Raltegravir khi được đưa vào bên trong cơ thể, có thể gây phá vỡ các mô cơ xương, dẫn đến suy thận. Do đó, mọi người cần phải đặc biệt lưu ý. Trước các tác dụng phụ nghiêm trọng kể trên, chuyên gia y tế khuyến cáo ngừng dùng Raltegravir và liên hệ với bác sĩ ngay nếu mọi người bị phát ban hoặc gặp bất cứ triệu chứng nào dưới đây: Sốt Cơ thể thường xuyên mệt mỏi, uể oải Đau mỏi các cơ khớp Xuất hiện mụn nước hoặc các vết loét trong miệng Da bị bong tróc Mắt sưng và đỏ Miệng và mặt đều bị sưng Khó thở Buồn nôn, nôn Ăn không ngon miệng Nước tiểu sẫm màu Đau bụng, sụt cân Nhịp tim thất thường Đau tức ngực, đau lưng dưới nghiêm trọng Kinh nguyệt không đều Đi tiểu không kiểm soát, nước tiểu sẫm màu Đau ở háng hoặc bộ phận sinh dục Không kiểm soát được các chuyển động của mắt Mất hứng thú trong quan hệ tình dục Xuất hiện các vết loét ở bộ phận sinh dục hoặc hậu môn Đổ mồ hôi nhiều vào ban đêm Chảy máu bất thường, cơ thể dễ bị bầm tím Giảm hứng thú với các hoạt động Chóng mặt, mệt mỏi, da nhợt nhạt

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Isentress

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Isentress

Thuốc Raltegravir giúp ngăn chặn sự tiến triển của virus gây suy giảm hệ miễn dịch bên trong cơ thể người bị HIV. Tuy nhiên không phải đối tượng mắc bệnh nào cũng có thể sử dụng loại thuốc này. Nếu thuộc một trong những đối tượng dưới đây, người bệnh cần thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ về tất cả các tác dụng phụ cũng như rủi ro có thể gặp phải nếu dùng Raltegravir. Dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc Phụ nữ có thai bị nhiễm HIV nên dùng các loại thuốc điều trị bệnh để kiểm soát mức độ lây lan của bệnh và quan trọng là ngăn chặn sự truyền nhiễm sang cho thai nhi. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có kết luận chính xác liệu thuốc Raltegravir có gây hại cho thai nhi hay không, vì thế hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng Từng bị rối loạn dưỡng cơ bắp gây yếu cơ, gặp khó khăn khi vận động Chức năng hoạt động của thận không tốt Đang tiến hành chạy thận Bị suy gan, viêm gan Cholesterol trong máu cao Mắc bệnh tâm thần hoặc trầm cảm Mắc bệnh Phenylketion niệu (PKU) – một tình trạng di truyền hiếm gặp Có số lượng lớn enzyme CK (một loại enzyme chủ yếu được tìm thấy trong tim, não và cơ xương) trong máu Người đang tránh thai bằng một số biện pháp như uống thuốc, đặt vòng hoặc cấy que

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Isentress : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Isentress được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Isentress có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Isentress nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Isentress với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Isentress như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Isentress . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Isentress

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Isentress với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Isentress

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Isentress từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Isentress một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-65990/isentress.aspx

Drugbank.vn

thuốc Isentress là thuốc gì

cách dùng thuốc Isentress

tác dụng thuốc Isentress

công dụng thuốc Isentress

thuốc Isentress giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Isentress

giá bán thuốc Isentress

mua thuốc Isentress

Xem thêmDiaprid 4
Xem thêmAseAvalo

Thuốc Isentress là thuốc gì?

Thuốc Isentress là Thuốc Hocmon - Nội tiết tố - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN2-509-16 được sản xuất bởi MSD International GmbH (Singapore Branch) - XING GA PO Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Isentress?

Thuốc Isentress thành phần Raltegravir 400mg dưới dạng Viên nén bao phim. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Isentress?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Isentress Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here