Kremil-S FR

Thuốc Kremil-S FR là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Kremil-S FR là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Kremil-S FR là thuốc gì?

Thuốc Kremil-S FR là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-12074-10 được sản xuất bởi Công ty UNITED PHARMA - Việt Nam - VIỆT NAM. Thuốc Kremil-S FR chứa thành phần Aluminium hydroxid Magnesium carbonate 325 mg, Dimethylpolysiloxane 10 mg, Dicyclomine HCl 2,5 mg và được đóng gói dưới dạng

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-12074-10
Dạng bào chế
Thành phần Aluminium hydroxid Magnesium carbonate 325 mg, Dimethylpolysiloxane 10 mg, Dicyclomine HCl 2,5 mg
Phân loại Thuốc đường tiêu hóa
Doanh nghiệp sản xuất Công ty UNITED PHARMA - Việt Nam - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Kremil-S FR

Thuốc Kremil-S FR thành phần Aluminium hydroxid Magnesium carbonate 325 mg, Dimethylpolysiloxane 10 mg, Dicyclomine HCl 2,5 mg dưới dạng

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Kremil-S FR

- Điều trị ngắn hạn hay lâu dài bệnh viêm loét đường tiêu hóa (viêm dạ dày, viêm tá tràng, viêm thực quản…).- Làm giảm sự tiết acid dạ dày quá nhiều, điều chỉnh sự tăng nhu động dạ dày, chống đầy bụng, khó tiêu đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng; giảm chứng co thắt và dễ kích thích của kết tràng, chế độ ăn uống không điều độ, các chứng đau bụng đầy hơi sau phẫu thuật.Đặc điểmKremil-S® FR được dùng để điều trị viêm loét dạ dày tá tràng với 3 tác dụng: trung hòa acid, chống đầy hơi và giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa. Nhôm Hydroxyd-Magnesium Carbonat trung hòa acid dịch vị, giúp giảm các cơn đau do loét dạ dày tá tràng.Dimethylpolysiloxan làm giảm triệu chứng đầy bụng mà các bệnh nhân loét dạ dày tá tràng thường gặp phải. Dicyclomine HCl làm giảm tình trạng co thắt thái quá của các cơ ở dạ dày ruột, giúp giảm cơn đau do loét dạ dày tá tràng gây ra.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Kremil-S FR hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Kremil-S FR - Đường dùng và cách dùng

Liều dùng cho người lớn:- Điều trị loét đường tiêu hóa và viêm dạ dày: từ 2 đến 4 viên mỗi 4 giờ, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.- Điều trị các triệu chứng dạ dày dư acid (chứng ợ nóng, ợ hơi sình bụng, và đau thượng vị): từ 1 đến 2 viên sau các bữa ăn, hoặc khi cần.Viên có thể nhai hoặc nuốt.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Kremil-S FR ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Kremil-S FR

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Kremil-S FR cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Kremil-S FR có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Kremil-S FR

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Kremil-S FR

Thuốc này không nên dùng ở bệnh nhân bị liệt ruột hoặc hẹp môn vị vì có thể dẫn đến tắc ruột. Cũng chống chỉ định ở những bệnh nhân bị glaucom góc đóng hay bệnh nhân bị góc hẹp giữa mống mắt và giác mạc, vì thuốc có thể làm tăng áp lực trong mắt.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Kremil-S FR phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Kremil-S FR

Chất giảm co thắt (dicyclomine HCl) có thể gây khô miệng, hoa mắt, nhìn kém đối với những bệnh nhân mẫn cảm. Thỉnh thoảng, một vài bệnh nhân thấy có biểu hiện mệt mỏi, buồn nôn, nhức đầu, tiểu khó. Lưu ý bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Kremil-S FR

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Kremil-S FR

Trong trường hợp suy chức năng thận, muối magnesium có thể gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương. Sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân thiểu năng động mạch vành, suy tim hoặc phì đại tuyến tiền liệt. Nhanh nhịp tim có thể là do ức chế dây thần kinh phế vị hoặc gây ra chứng đau thắt ngực ở bệnh nhân có bệnh mạch vành. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc. Lúc có thai và lúc nuôi con bú Phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này khi thật sự cần thiết. Không dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Kremil-S FR : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Kremil-S FR được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Kremil-S FR có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Kremil-S FR nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Kremil-S FR với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Kremil-S FR như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Kremil-S FR . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Kremil-S FR

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Kremil-S FR với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Kremil-S FR

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Kremil-S FR từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Kremil-S FR một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-32286/kremils-fr.aspx

Drugbank.vn

thuốc Kremil-S FR là thuốc gì

cách dùng thuốc Kremil-S FR

tác dụng thuốc Kremil-S FR

công dụng thuốc Kremil-S FR

thuốc Kremil-S FR giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Kremil-S FR

giá bán thuốc Kremil-S FR

mua thuốc Kremil-S FR

Xem thêmKremil Gel
Xem thêmLibrax

Thuốc Kremil-S FR là thuốc gì?

Thuốc Kremil-S FR là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-12074-10 được sản xuất bởi Công ty UNITED PHARMA - Việt Nam - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Kremil-S FR?

Thuốc Kremil-S FR thành phần Aluminium hydroxid Magnesium carbonate 325 mg, Dimethylpolysiloxane 10 mg, Dicyclomine HCl 2,5 mg dưới dạng . Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Kremil-S FR?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Kremil-S FR Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here