Lafaxor

Thuốc Lafaxor là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Lafaxor là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Lafaxor là thuốc gì?

Thuốc Lafaxor là Thuốc hướng tâm thần - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-21058-14 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM. Thuốc Lafaxor chứa thành phần Venlafaxin (dưới dạng Venlafaxin HCl) 75mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-21058-14
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thành phần Venlafaxin (dưới dạng Venlafaxin HCl) 75mg
Phân loại Thuốc hướng tâm thần
Doanh nghiệp sản xuất Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Lafaxor - SĐK VD-21058-14
Thuốc Lafaxor - SĐK VD-21058-14

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Lafaxor

Thuốc Lafaxor thành phần Venlafaxin (dưới dạng Venlafaxin HCl) 75mg dưới dạng Viên nén bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Lafaxor

- Ðiều trị trầm cảm bao gồm trầm cảm kèm lo âu cho các bệnh nhân nội trú & ngoại trú. - Ngăn ngừa giai đọan trầm cảm tái phát hay ngăn ngừa khởi phát giai đọan trầm cảm mới. - Ðiều trị lo âu hay điều trị rối lọan lo âu lan tỏa kể cả điều trị dài hạn.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Lafaxor hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Lafaxor - Đường dùng và cách dùng

Rối loạn trầm cảm chủ yếu, rối loạn lo âu toàn thể: Khởi đầu 75 mg, 1 lần/ngày. Sau khoảng 2 tuần hoặc hơn, nếu không đáp ứng: tăng dần mức 75 mg/ngày, khoảng cách các lần tăng không dưới 4 ngày, đến tối đa 225 mg/ngày.Rối loạn lo âu xã hội: Khởi đầu 75 mg, 1 lần/ngày.Rối loạn hoảng loạn: 37.5 mg/ngày x 7 ngày, sau đó 75 mg/ngày; sau khoảng 2 tuần hoặc hơn, nếu không đáp ứng liều 75 mg/ngày: tăng dần mức 75 mg/ngày, khoảng cách các lần tăng không dưới 4 ngày, đến tối đa 225 mg/ngày.Ngăn ngừa trầm cảm tái phát và trầm cảm tái diễn. Chuyển từ viên nén giải phóng tức thời sang viên phóng thích kéo dài: Liều hàng ngày tương đương. Bệnh nhân suy thận GFR 10-70mL/phút: giảm 25-50% tổng liều hàng ngày, đang thẩm tích máu: giảm 50% tổng liều hàng ngày; Suy gan nhẹ-trung bình: giảm 50% tổng liều hàng ngày.QUÁ LIỀU - XỬ TRÍ:Trong các kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường, thay đổi điện tâm đồ, tăng nhịp tâm thất và sinap, chậm nhịp tim và động kinh đã được ghi lại trong các trường hợp quá liều venlafaxin, cả dùng một mình cũng như cùng với thuốc khác và/ hoặc rượu. Không thể loại trừ việc dùng một mình venlafaxin là nguyên nhân duy nhất gây chết người trong trường hợp dùng quá liều gây tử vong. Hiếm khi thấy dùng quá liều venlafaxin cùng với các thuốc khác và/ hoặc rượu gây chết người.Xử trí: Đảm bảo đường thông khí, cung cấp đủ oxy và thông khí đầy đủ. Cần kiểm tra nhịp tim và các dấu hiệu sinh tồn. Cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng than hoạt, gây nôn hay rửa dạ dày. Chưa có thuốc giải độc đặc biệt nào cho venlafaxin. Không dùng thẩm tách máu cho cả venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin vì thanh thải thẩm tách máu của cả hai chất đều thấp.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Lafaxor ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Lafaxor

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Lafaxor cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Lafaxor có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Lafaxor

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Lafaxor

- Không dùng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng IMAO. - Phải ngưng sử dụng Venlafaxine ít nhất 7 ngày trước khi điều trị với IMAO. - Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao (loạn nhịp thất, tăng huyết áp không kiểm soát…). - Trẻ em dưới 18 tuổi (do thiếu dữ liệu lâm sàng).

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Lafaxor phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Lafaxor

Choáng váng, an thần, khô miệng, mất ngủ, bồn chồn, rung cơ, ngái ngủ, chán ăn, táo bón, buồn nôn, nôn. Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất liên quan đến việc sử dụng venlafaxin mà không thấy có tỉ lệ tương ứng trong số các bệnh nhân điều trị bằng placebo là các rối loạn hệ thần kinh bao gồm chóng mặt, khô miệng, mất ngủ, căng thẳng, ngủ gà. Các rối loạn tiêu hóa bao gồm chán ăn, táo bón, buồn nôn, rối loạn xuất tinh/ khoái cảm, ra mồ hôi và suy nhược. Mức độ thường xuyên của các tác dụng không mong muốn này có liên quan tới liều dùng. Các tác dụng không mong muốn nói chung giảm về mức độ và tần số khi dùng lâu dài. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm khi đang dùng thuốc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Lafaxor

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Lafaxor

Cần tính đến nguy cơ tự tử ở tất cả các bệnh nhân trầm cảm. Chỉ kê venlafaxin với lượng nhỏ để kiểm soát tốt bệnh nhân và giảm khả năng bị quá liều. Venlafaxin có thể tương tác với các chất ức chế monoamin oxidase (IMAO). Các tác dụng không mong muốn, đôi khi nặng, đã được ghi nhận khi bắt đầu điều trị venlafaxin ngay sau khi ngừng dùng một thuốc IMAO và khi bắt đầu dùng một thuốc IMAO ngay sau khi ngừng dùng venlafaxin. Các phản ứng gồm có run rẩy, múa giật, toát mồ hôi, buồn nôn, nôn, nóng đỏ bừng, chóng mặt, sốt cao với các đặc điểm giống như hội chứng thần kinh ác tính, co giật và chết. Các tương tác thuốc dẫn đến các phản ứng nặng, đôi khi chết người này đã được ghi nhận khi dùng đồng thời hoặc liên tiếp các thuốc IMAO và các thuốc chống trầm cảm khác có đặc tính dược lý giống như venlafaxin, không dùng venlafaxin phối hợp với một thuốc IMAO hoặc trong vòng 14 ngày sau khi dừng điều trị bằng IMAO. Chỉ được dùng IMAO sau khi ngừng venlafaxin ít nhất 7 ngày. Tăng thân nhiệt, co cứng, múa giật, không ổn định thần kinh tự động, thay đổi trạng thái tinh thần bao gồm kích động quá mức dẫn tới mê sảng, hôn mê, và các triệu chứng giống như hội chứng thần kinh ác tính đã được ghi nhận khi dùng đồng thời các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin nhanh và chọn lọc với IMAO. Tăng thân nhiệt nặng và động kinh, đôi khi tử vong, đã được báo cáo khi dùng đồng thời thuốc chống trầm cảm 3 vòng và IMAO. Ngưng dùng venlafaxin: Mặc dù các nghiên cứu lâm sàng không thấy có chiều hướng của triệu chứng ngừng thuốc nhưng khi ngừng thuốc sau thời gian điều trị từ 1 tuần trở lên vẫn nên giảm dần liều để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện triệu chứng ngừng thuốc. Những bệnh nhân dùng venlafaxin từ 6 tuần trở lên cần được giảm dần liều trong vòng 1 tuần. Để xa tầm tay trẻ em. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Không nên dùng venlafaxin cho phụ nữ có thai trừ khi ích lợi là lớn hơn so với những nguy cơ có thể xảy ra. Khuyên bệnh nhân nên thông báo với thầy thuốc nếu họ đang có thai hoặc dự định có thai trong thời gian điều trị. Còn chưa rõ venlafaxin và các chất chuyển hóa của nó có bài tiết qua sữa hay không. Vì thế không dùng venlafaxin cho người đang cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Lafaxor : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Lafaxor được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Lafaxor có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Lafaxor nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Lafaxor với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Lafaxor như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Lafaxor . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Lafaxor

Người ta cho rằng tác dụng chống trầm cảm của Venlafaxin trên người liên quan tới khả năng tác dụng trên hoạt động dẫn truyền thần kinh ở hệ thần kinh trung ương. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy Venlafaxin và chất chuyển hóa chính của nó, O-desmethyl venlafaxin, là các chất ức chế mạnh sự tái hấp thu serotonin và norepinephrin, và cũng ức chế yếu sự tái hấp thu dopamin. Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm giảm đáp ứng của các hấp thụ thể b-adrenergic sau khi dùng trường diễn. Ngược lại, venlafaxin và O-desmethylvenlafaxin làm giảm đáp ứng b-adrenergic cả sau khi dùng liều đơn cũng như khi dùng kéo dài. Kết quả đó hứa hẹn venlafaxin có thể có thời gian bắt đầu tác dụng lâm sàng nhanh hơn. Venlafaxin và chất chuyển hóa chính của nó tỏ ra tương đương về tác dụng toàn thể trên cả tái hấp thu dẫn truyền thần kinh và phong bế receptor. Venlafaxin thực tế không có ái lực đối với các receptor muscarinic, histaminergic hoặc adrenergic não chuột trong ống nghiệm. Tác dụng dược lý tại các receptor này có thể liên quan đến các tác dụng phụ khác đã thấy ở các thuốc chống trầm cảm khác như các thuốc kháng cholin, các thuốc an thần, và các tác dụng trên tim mạch. Venlafaxin không có tác dụng ức chế monoamin oxidase (IMAO). Các nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy venlafaxin thực tế không có ái lực đối với opiat, benzodiazepin, phencyclidin (PCP), hoặc các receptor acid N-methyl-D-aspartic. Venlafaxin cũng không gây giải phóng norepinephrin từ não. Nó cũng không có tác dụng kích thích đáng kể hệ thần kinh trung ương của loài gặm nhấm. Trong các nghiên cứu khám phá ban đầu về thuốc, venlafaxin cho thấy nó không liên quan tới sự gây nghiện kiểu kích thích hay trầm cảm đáng kể. Các nghiên cứu lâm sàng đã được thực hiện để kiểm tra ảnh hưởng của venlafaxin tới hành vi của người khỏe. Kết quả của các nghiên cứu này cho thấy rằng không có sự giảm đáng kể về lâm sàng trong tâm thần vận động, khả năng nhận thức hay các hành vi phức tạp.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Lafaxor với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Lafaxor

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Lafaxor từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Lafaxor một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-46412/lafaxor.aspx

Drugbank.vn

thuốc Lafaxor là thuốc gì

cách dùng thuốc Lafaxor

tác dụng thuốc Lafaxor

công dụng thuốc Lafaxor

thuốc Lafaxor giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Lafaxor

giá bán thuốc Lafaxor

mua thuốc Lafaxor

Xem thêmNudipyl 800
Xem thêmReminyl 16mg

Thuốc Lafaxor là thuốc gì?

Thuốc Lafaxor là Thuốc hướng tâm thần - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-21058-14 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Lafaxor?

Thuốc Lafaxor thành phần Venlafaxin (dưới dạng Venlafaxin HCl) 75mg dưới dạng Viên nén bao phim. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Lafaxor?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Lafaxor Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here