Maxibumol

Thuốc Maxibumol là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Maxibumol là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Maxibumol là thuốc gì?

Thuốc Maxibumol là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-30599-18 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco - VIỆT NAM. Thuốc Maxibumol chứa thành phần Mỗi gói 1 g chứa Ibuprofen 100mg; Paracetamol 250mg và được đóng gói dưới dạng Thuốc cốm uống

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-30599-18
Dạng bào chế Thuốc cốm uống
Thành phần Mỗi gói 1 g chứa Ibuprofen 100mg; Paracetamol 250mg
Phân loại Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty cổ phần dược phẩm Vian
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Maxibumol

Thuốc Maxibumol thành phần Mỗi gói 1 g chứa Ibuprofen 100mg; Paracetamol 250mg dưới dạng Thuốc cốm uống

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Maxibumol

– Viêm bao khớp, viêm khớp, đau cơ, đau lưng, thấp khớp & chấn thương do thể thao.

– Giảm đau & viêm trong nha khoa, sản khoa & chỉnh hình.

– Giảm đau đầu, đau răng, thống kinh, đau do ung thư.

– Giảm sốt.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Maxibumol hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Maxibumol - Đường dùng và cách dùng

Trẻ em: Dùng để hạ sốt và giảm đau. Liều hàng ngày( tính theo Ibuprofen ) là 20 – 30mg/kg thể trọng, chia làm nhiều lần. Liều thông thường từ( tính theo paracetamol) 10 – 15 mg/kg/lần và 60 mg/kg/ngày.

Hỗn dịch: Liều này có thể đạt được bằng cách dùng hỗn dịch 20mg/mL như sau ( mỗi gói cốm pha được 5ml hỗn dịch)Tuổi/ Cân nặng | Tần suất | Liều dùng một lần |Liều tối đa hàng ngàyKhoảng 3 – 6 tháng (khoảng 5 – 7kg)| 2 đến 3 lần một ngày| 2.5mL (50mg)| 150mgKhoảng 6 – 12 tháng (khoảng 7 – 10kg)| 3 lần một ngày| 2.5mL (50mg)| 150mgKhoảng 1 – 2 tuổi (khoảng 10 – 14,5kg)| 3 đến 4 lần một ngày| 2.5mL (50mg)|200mgKhoảng 3 – 7 tuổi (khoảng 14.5 – 25kg)|3 đến 4 lần một ngày| 5mL (100mg)|400mgKhoảng 8 – 12 tuổi (khoảng 25 – 40kg)|3 đến 4 lần một ngày|10mL (200mg)|800mgKhông dùng cho trẻ em tuổi dưới 3 tháng, hoặc trẻ em cân nặng dưới 5kg.

Gói thuốc cốm:

– Trẻ em từ 1 đến dưới 2 tuổi: Uống ½ gói/lần. Ngày 3– 4 lần.

– Trẻ em từ 2 đến 3 tuổi: Uống ¾ gói/lần. Ngày 3– 4 lần.

– Trẻ em trên 3 đến 6 tuổi: Uống 1 gói/lần. Ngày 3– 4 lần.

– Trẻ em trên 6 đến 9 tuổi: Uống 1 – 1,5 gói/lần. Ngày 3– 4 lần.

– Trẻ em trên 9 đến 12 tuổi: Uống 2 gói/lần. Ngày 3– 4 lần. Đối với trẻ em tuổi từ 3 – 5 tháng, cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng trầm trọng thêm, hoặc nếu triệu chứng không thuyên giảm trong vòng 24 giờ.

Đối với trẻ em tuổi từ 6 tháng trở lên và đối với thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi), cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu cần dùng thuốc này trong hơn 3 ngày, hoặc nếu triệu chứng trầm trọng thêm.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Maxibumol ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Maxibumol

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Maxibumol cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Maxibumol có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Maxibumol

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Maxibumol

Bệnh gan tiến triển, viêm gan siêu vi hoặc người nghiện rượu. Suy thận nặng. Polyp mũi, co thắt phế quản, phù mạch, phản vệ hoặc dị ứng do aspirin hoặc NSAID khác. Loét dạ dày tá tràng.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Maxibumol phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Maxibumol

– Loét dạ dày, viêm gan.
– Hiếm: Choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa niệu, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, thiếu máu.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Maxibumol

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Maxibumol

– Bệnh thận, thiếu máu, hen phế quản.
– Phụ nữ có thai, người cao tuổi không dùng.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Maxibumol : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Maxibumol được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Maxibumol có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Maxibumol nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Maxibumol với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Maxibumol như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Maxibumol . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Maxibumol

Ibuprofen là dẫn xuất của acid propionic có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm.
Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên ít dùng làm thuốc hạ sốt đơn thuần.

Tác dụng chống viêm, giảm đau mạnh và tác dụng chống viêm xuất hiện tối đa sau 2 ngày điều trị.

Cơ chế tác dụng chống viêm của Ibuprofen là ức chế tổng hợp các chất trung gian hoá học gây viêm đặc biệt là prostaglandin bằng cách ứcchế enzym cyclooxygenase(COX) là enzym tổng hợp prostaglandin.

Ngoài ra thuốc còn đối kháng hệ enzym phân huỷ protein, ngăn cản qua trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom và đối kháng tác dụng của các chất trung gian hoá hoạc như bradykinin, serotonin, histamin, ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới tổ chức bị viêm.

Cơ chế tác dụng giảm đau của Ibuprofen cũng như các thuốc giảm đau chống viêm không steroid khác, chúng có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin F2, làm giảm tích cảm thụ của ngọn dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như Bradykinin, serotonin…
Tác dụng chống kết tập tiểu cầu yếu hơn aspirin.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Maxibumol với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Ibuprofen
  • Mã ATC: C01EB16, G02CC01, M01AE01, M02AA13.
  • Phân loại: Thuốc chống viêm không steroid.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Giảm đau và chống viêm từ nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như đau đầu, đau răng. Dùng ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện trong điều trị đau sau đại phẫu thuật hay đau do ung thư. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
    Hạ sốt ở trẻ em.
    Chứng còn ống động mạch ở trẻ sơ sinh thiếu tháng, dưới 34 tuần. Đau bụng kinh.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Tương tự như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế enzym prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase.

    Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclinởthậnvàcóthểgâynguycơứnướcdolàmgiảmdòng máu tới thận. Cần phải lưu ý đến điều này khi chỉ định cho người bệnh có suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.

    Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

    Dược động học
    Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 – 2 giờ. Thuốc gắn rấtnhiềuvớiproteinhuyếttương.Nửađờicủathuốckhoảng2giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Ibuprofen
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Thuốc biệt dược: Medialeczan; Alaxan; Hildende 200 Nalgidon-400, Ibucapvic, Ibuprofen 200, Ibuprofen 400, Ibuprofen 400, Ibuprofen 400
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Liều thấp: điều trị các triệu chứng đau: đau đầu, đau răng, đau cơ, đau bụng kinh, hạ sốt.

    Liều cao (> 1200mg):

    – Ðiều trị dài hạn triệu chứng viêm xương khớp, thấp khớp mạn tính: viêm đa khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vẩy nến, khớp đau và bất động.

    – Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng xảy ra ở thời kỳ mạn tính của bệnh viêm quanh khớp (viêm quanh vùng khớp vai cánh tay, viêm gân, viêm túi thanh mạc), đau lưng, viêm rễ thần kinh. Trị chấn thương, đau bụng kinh.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Thuốc có hoạt chất là ibuprofen, một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm acid propionic trong tập hợp các dẫn xuất của acid arylcarboxylic. Liều thấp, ibuprofen có tác động giảm đau, hạ sốt. Liều cao (> 1200 mg/ngày) thì có tác động kháng viêm.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Maxibumol

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Maxibumol từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Maxibumol một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-59528/maxibumol.aspx

Drugbank.vn

thuốc Maxibumol là thuốc gì

cách dùng thuốc Maxibumol

tác dụng thuốc Maxibumol

công dụng thuốc Maxibumol

thuốc Maxibumol giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Maxibumol

giá bán thuốc Maxibumol

mua thuốc Maxibumol

Xem thêmTatanol
Xem thêmAlendronat

Thuốc Maxibumol là thuốc gì?

Thuốc Maxibumol là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-30599-18 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Maxibumol?

Thuốc Maxibumol thành phần Mỗi gói 1 g chứa Ibuprofen 100mg; Paracetamol 250mg dưới dạng Thuốc cốm uống. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Maxibumol?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Maxibumol Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here