Methadone hydrochloride molteni

Thuốc Methadone hydrochloride molteni là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Methadone hydrochloride molteni là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Methadone hydrochloride molteni là thuốc gì?

Thuốc Methadone hydrochloride molteni là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-20640-17 được sản xuất bởi L.Molteni & C.dei F.litti Societa di Esercizio S.p.A - Ý. Thuốc Methadone hydrochloride molteni chứa thành phần Methadon hydrochlorid 10mg/ml và được đóng gói dưới dạng Dung dịch uống

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-20640-17
Dạng bào chế Dung dịch uống
Thành phần Methadon hydrochlorid 10mg/ml
Phân loại Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm
Doanh nghiệp sản xuất L.Molteni & C.dei F.litti Societa di Esercizio S.p.A - Ý
Doanh nghiệp đăng ký ACT Activités Chimiques et Thérapeutiques Laboratoires Sàrl)
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Methadone hydrochloride molteni

Thuốc Methadone hydrochloride molteni thành phần Methadon hydrochlorid 10mg/ml dưới dạng Dung dịch uống

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Methadone hydrochloride molteni

Methadone được sử dụng để điều trị tình trạng đau dữ dội liên tục (chẳng hạn do ung thư).

Methadone cũng được sử dụng để cai nghiện các thuốc gây nghiện (như heroin), là  một phần của chương trình điều trị đã được phê duyệt. Thuốc giúp ngăn ngừa hội chứng ngưng thuốc do việc ngưng dùng các thuốc gây nghiện.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Methadone hydrochloride molteni hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Methadone hydrochloride molteni - Đường dùng và cách dùng

Liều dùng người lớnLiều dùng thông thường cho người lớn bị đau: Dạng thuốc uống: Liều khởi đầu dùng từ 2,5 mg đến 10 mg mỗi 8 – 12 giờ ; Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da: Liều khởi đầu dùng từ 2,5 mg đến 10 mg mỗi 8 – 12 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn ngưng thuốc gây nghiện: Liều khởi đầu: Dùng 15 – 40 mg một lần một ngày. Sau một hoặc hai ngày, bạn có thể giảm 20% mỗi ngày cho liều thông thường dung nạp được. Việc giải độc thường hoàn tất trong vòng 10 ngày.

Liều duy trì phụ thuộc chất gây nghiện: Dùng 20 – 120 mg/ngày. Liều dùng thuốc methadone cho trẻ em như thế nào? Liều dùng thông thường điều trị hội chứng cai ở trẻ sơ sinh: Dạng thuốc uống hoặc tiêm tĩnh mạch: Liều khởi đầu: Dùng 0,05-0,2 mg/kg/liều cho mỗi 12 đến 24 giờ hoặc 0,5 mg/kg/ngày chia mỗi 8 giờ; Liều cá nhân và lịch giảm sử dùng thuốc để kiểm soát các triệu chứng ngưng thuốc. Thông thường, liều giảm 10-20% liều mỗi tuần trong 30-45 ngày.

Lưu ý rằng do chu kì bán hủy dài khiến việc giảm liều khá khó khăn, bạn nên xem xét các yếu tố thay thế.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị chứng mất cảm giác đau: Dạng tiêm tĩnh mạch: Liều khởi đầu: Dùng 0,1 mg/kg/liều mỗi 4 giờ trong 2-3 liều, sau đó dùng mỗi 6-12 giờ khi cần thiết.

Liều tối đa là 10 mg/liều. Dạng thuốc uống, tiêm bắp, tiêm dưới da: Liều khởi đầu: dùng 0,1 mg/kg/liều mỗi 4 giờ cho 2-3 liều, tiếp tục dùng mỗi 6-12 giờ khi cần thiết hoặc 0,7 mg/kg/24 giờ chia mỗi 4-6 giờ dùng khi cần thiết. Liều tối đa là 10 mg/liều.

Lưu ý rằng khoảng cách liều có thể dao động từ 4-12 giờ với lần điều trị khởi đầu. Bạn có thể cần giảm liều hoặc tần suất dùng trong khoảng 2-5 ngày sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều lượng do sự tích lũy với các liều lặp lại.

Liều dùng thông thường cho trẻ em phụ thuộc chất gây nghiện do quá trình điều trị: Dạng thuốc uống: Hiện chưa có nghiên cứu thích hợp được thực hiện. Một số phác đồ dùng thuốc được sử dụng trên lâm sàng đã được báo cáo. Liều dùng methadone phải được cá nhân hóa và phụ thuộc vào liều chất gây nghiện dùng trước đó và mức độ nghiêm trọng của việc ngưng thuốc gây nghiện. Những bệnh nhân dùng liều chất gây nghiện cao hơn sẽ cần dùng lượng methadone nhiều hơn.

Hướng dẫn liều dùng chung: Liều khởi đầu: Dùng 0,05-0,1 mg/kg/liều mỗi 6 giờ; Tăng 0,05 mg/kg/liều cho đến khi các triệu chứng ngưng thuốc đã được kiểm soát. Sau 24-48 giờ, khoảng cách liều có thể kéo dài đến khoảng 12-24 giờ. Để giảm dần liều dùng, giảm dần ở mức 0,05 mg/kg/ngày. Nếu triệu chứng ngưng thuốc tái phát, giảm liều với tốc độ chậm hơn.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Methadone hydrochloride molteni ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Methadone hydrochloride molteni

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Methadone hydrochloride molteni cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Methadone hydrochloride molteni có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Methadone hydrochloride molteni

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Methadone hydrochloride molteni

Mẫn cảm với thuốc.
Không sử dụng thuốc này để làm giảm các cơn đau nhẹ hoặc sẽ biến mất trong một vài ngày (như đau sau khi phẫu thuật) hoặc dùng thuốc khi không cần thiết.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Methadone hydrochloride molteni phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Methadone hydrochloride molteni

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

Cảm thấy lo lắng, hồi hộp, hay bồn chồn;

Khó ngủ (mất ngủ);
Cảm thấy suy nhược hay buồn ngủ;
Khô miệng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, chán ăn;
Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, hoặc gặp khó khăn để đạt cực khoái.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

Thở nông;
Có ảo giác hoặc nhầm lẫn;
Đau ngực, chóng mặt, ngất xỉu, nhịp tim nhanh hay đập mạnh;
Khó thở, cảm thấy choáng váng hoặc ngất xỉu.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Methadone hydrochloride molteni

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Methadone hydrochloride molteni

Nghiện rượu hoặc có tiền sử nghiện rượu;
Có khối u trong não;
Có vấn đề về hô hấp hoặc các các vấn đề về phổi (ví dụ như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), bệnh tâm phế, tăng carbonic máu, hạ oxy máu, ngừng thở);

Trầm cảm, tiền sử trầm cảm;
Phụ thuộc thuốc, đặc biệt là lạm dụng hoặc phụ thuộc chất gây nghiện;
Bệnh túi mật;

Chấn thương vùng đầu, tiền sử chấn thương vùng đầu;
Bệnh tim (ví dụ như phì đại tim);
Có vấn đề về nhịp tim (ví dụ như loạn nhịp tim, hội chứng QT kéo dài) hoặc có tiền sử bệnh tim;

Hạ kali máu (nồng độ kali trong máuthấp);
Hạ magne máu (nồng độ magne trong máuthấp);
Tăng áp lực trong đầu;
Các vấn đề về dạ dày hoặc ruột;

Tình trạng thể chất yếu – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn;
Hen suyễn cấp tính hoặc nặng;
Tắc ruột do liệt ruột;

Suy hô hấp (thở rất chậm) – không được sử dụng thuốc cho những bệnh nhân mắc bệnh này;
Hạ huyết áp (huyết áp thấp);
Viêm tụy;

Động kinh,tiền sử động kinh – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn;
Bệnh thận;
Bệnh gan – sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng phụ có thể tăng lên vì đào thải thuốc chậm hơn ra khỏi cơ thể.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Methadone hydrochloride molteni : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Methadone hydrochloride molteni được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Methadone hydrochloride molteni có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Methadone hydrochloride molteni nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Methadone hydrochloride molteni với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Methadone hydrochloride molteni như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Methadone hydrochloride molteni . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Methadone hydrochloride molteni

Các tác dụng của Methadone bao gồm: Giảm đau, êm dịu, ức chế hô hấp và phê sướng. Mức độ phê sướng khi sử dụng Methadone bằng đường uống ít hơn so với tiêm chích Heroin.

Các tác dụng khác bao gồm: Hạ huyết áp, co đồng tử (thu hẹp đồng tử), giảm ho và giải phóng Histamin gây ngứa da. Các tác động lên hệ tiêu hóa bao gồm: Giảm co bóp dạ dày, giảm nhu động ruột, tăng co thắt cơ tròn môn vị, tăng co thắt cơ Oddi, có thể gây co thắt đường mật.

Tác động trên hệ nội tiết bao gồm làm giảm Hormon kích thích nang trứng (FSH) và giảm hormone kích thích hoàng thể (LH), tăng Prolactin, giảm hormone kích thích thượng thận (ACTH), giảm testosterone, tăng Hormon chống lợi niệu (ADH). Các chức năng nội tiết có thể trở lại bình thường sau 2-10 tháng sử dụng Methadone.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Methadone hydrochloride molteni với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Methadon Hydroclorid
  • Mã ATC: N07BC02
  • Phân loại: Thuốc giảm đau chủ vận opioid.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Điều trị đau mức độ vừa và nặng không đáp ứng với các thuốc giảm đau không thuộc dạng opioid. Ngoài ra còn dùng điều trị những trường hợp đau mạn tính ở những bệnh nhân đã dùng giảm đau opioid hoặc không.

    Điều trị đau ở những trường hợp dùng các thuốc opiat khác nhưng không có hiệu quả hoặc có tác dụng bất lợi.

    Điều trị đau mạn tính do ung thư.
    Mặc dù một số thầy thuốc coi methadon là thuốc giảm đau hạng nhì trong những trường hợp đau mạn tính do ung thư, nhưng các kết quả nghiên cứu lâm sàng cho thấy thuốc có hiệu quả giảm đau tương tự morphin và các chất opiat khác. Các lợi ích liên quan đến chỉ định methadon trong điều trị giảm đau mạn tính do ung thư là do methadon có nhiều dạng chế phẩm với các hàm lượng khác nhau, sinh khả dụng đường uống tốt, thời gian bắt đầu tác dụng nhanh, giảm tần suất dùng thuốc (do nửa đời thải trừ kéo dài), giá thành thấp và ít chất chuyển hóa có hoạt tính.

    Giải độc và điều trị duy trì tình trạng phụ thuộc opioid: Methadon được sử dụng như một thuốc uống thay thế heroin và các thuốc tương tự morphin để loại bỏ hội chứng cai thuốc ở những người nghiện các thuốc này. Thành công của chương trình điều trị này phụ thuộc vào động cơ đúng đắn của người bệnh và tính sẵn có các dịch vụ hỗ trợ xã hội, tâm lý, hướng nghiệp và giáo dục cũng như y tế.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Methadon là dẫn chất tổng hợp của diphenylheptan chủ vận thụ thể m-opioid, là thuốc giảm đau nhóm opioid, có tác dụng dược lý tương tự morphin. Methadon có tác dụng giảm đau mạnh, được dùng để điều trị những tình trạng đau nặng, đau mạn tính; hoặc để giải độc (cắt cơn nghiện) và xử trí phụ thuộc opioid. Thuốc cũng có thể dùng cho người bệnh bị kích động hoặc đau tăng lên khi dùng morphin.

    Ở liều giảm đau ngang nhau, methadon có thể gây ra ức chế hô hấp tương tự hoặc hơi cao hơn morphin. Liều đơn methadon có thể có tác dụng an thần và hưng phấn kém hơn morphin, tuy nhiên do tác dụng tích lũy của methadon, tác dụng an thần trội lên khi uống liều nhắc lại. Methadon ít gây táo bón hơn morphin và còn có tác dụng giảm ho. Ở bệnh nhân bị bệnh giai đoạn cuối không khuyến khích dùng vì nguy cơ tích lũy.

    Methadon gắn với thụ thể opiod trên hệ thần kinh trung ương, làm ức chế con đường dẫn truyền cảm giác đau, thay đổi cảm nhận và đáp ứng với đau, gây ức chế thần kinh trung ương.

    Dược động học
    Hấp thu: Methadon hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thời gian bắt đầu tác dụng sau khi uống 30 – 60 phút. Sinh khả dụng khi dùng đường uống đạt 80%, tuy nhiên có sự khác biệt giữa các cá thể (khoảng 36 – 100%). Sau khi tiêm bắp hoặc tiêm dưới da liều đơn methadon, thời gian bắt đầu tác dụng sau 10 – 20 phút và thời gian tác dụng giảm đau tương tự morphin, khoảng từ 4 đến 8 giờ. Tác dụng tối đa sau khi tiêm 1 – 2 giờ. Nồng độ trong huyết tương ở trạng thái ổn định và tác dụng giảm đau đầy đủ chỉ đạt được sau   3 – 5 ngày điều trị.

    Khi dùng methadon liều nhắc lại, thuốc được dự trữ trong gan và các mô khác, thuốc được giải phóng chậm từ mô dự trữ, do đó    có thể kéo dài thời gian tác dụng của methadon, mặc dù nồng độ thuốc trong huyết tương thấp. Tác dụng ức chế hô hấp tối đa của methadon xảy ra chậm hơn và tồn tại lâu hơn so với tác dụng giảm đau tối đa, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị.

    Ở những bệnh nhân phụ thuộc methadon, thời gian tác dụng kéo dài hơn. Thời gian tác dụng trong vòng 6 – 8 giờ sau khi uống một liều; thời gian tác dụng có thể tăng tới 22 – 48 giờ sau khi uống nhiều liều. Khi uống quá liều, tác dụng gây trầm cảm có thể kéo dài 36 – 48 giờ.

    Phân bố: Methadon có tính ái lipid cao và phân bố rộng rãi vào các mô trong cơ thể. Do tính ái lipid, methadon có thể tồn tại lâu trong gan và các mô khác. Thuốc được giải phóng từ các mô này có thể kéo dài tác dụng mặc dù sự hiện diện của thuốc trong huyết tương thấp. Tỷ lệ methadon gắn với protein huyết tương cao (85 – 90%), chủ yếu là gắn với alpha -acid glycoprotein huyết tương.

    Methadon qua được nhau thai và phân bố vào trong sữa mẹ. Chuyển hóa: Methadon được chuyển hóa qua gan và ruột, chủ yếu bởi CYP3A4 nhưng cũng có các isoenzym khác tham gia như CYP2B6, CYP1A2, CYP2D6. Thuốc chuyển  hóa  thành  chất chuyển hóa không hoạt tính là 2-ethyliden-1,5 dimethyl-3, 3-diphenylpyroliden (EDDP) và các chất chuyển hóa khác có rất ít hoặc không có tác dụng dược lý.

    Thải trừ: Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều đơn, nửa đời thải trừ của methadon khoảng 8 – 59 giờ. Trong lâm sàng, nửa đời thải trừ của methadon thay đổi rất lớn, khoảng 9 – 87 giờ ở bệnh nhân sau mổ,

    khoảng 8,5 – 75 giờ đối với những bệnh nhân phụ thuộc opiat, có thể lên tới 120 giờ ở những bệnh nhân ngoại trú sử dụng methadon điều trị tình trạng đau mạn tính.
    Methadon và các chất chuyển hóa được bài tiết ở nhiều mức độ khác nhau trong nước tiểu và trong phân.

    Methadon được bài tiết qua lọc ở cầu thận và tái hấp thu ở ống thận. Tái hấp thu methadon giảm đi khi pH nước tiểu giảm. Methadon và chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu phụ thuộc liều nếu liều vượt quá   55 mg/ngày. Các chất chuyển hóa của methadon còn được bài tiết vào trong phân qua đường mật.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Methadon
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Thuốc biệt dược: Methadon, Methadon, Methadone Hydrochloride 10mg/ml, Methadone hydrochloride molteni Dung dịch uống; Dung dịch uống đậm đặc
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Methadone được sử dụng để điều trị tình trạng đau dữ dội liên tục (chẳng hạn do ung thư).

    Methadone cũng được sử dụng để cai nghiện các thuốc gây nghiện (như heroin), là  một phần của chương trình điều trị đã được phê duyệt. Thuốc giúp ngăn ngừa hội chứng ngưng thuốc do việc ngưng dùng các thuốc gây nghiện.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Methadone là một thuốc giảm đau nhóm opioid dùng để giảm đau và dùng làm phương pháp điều trị duy trì hoặc để giúp giải độc cho người bị phụ thuộc vào opioid; hấp thu tốt qua đường uống, có thời gian bán hủy dài, mặc dầu có sự khác biệt thời gian bán hủy huyết tương giữa các cá thể.

    Tác dụng của Methadone tương tự như Morphin và các chất dạng thuốc phiện khác; Methadone được Gustav Ehrhart và Max Bockmühl tổng hợp tại Đức vào khoảng năm 1937-1939 và được chấp thuận cho sử dụng tại Mỹ vào năm 1947.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Methadone hydrochloride molteni

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Methadone hydrochloride molteni từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Methadone hydrochloride molteni một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-57160/methadone-hydrochloride-molteni.aspx

Drugbank.vn

thuốc Methadone hydrochloride molteni là thuốc gì

cách dùng thuốc Methadone hydrochloride molteni

tác dụng thuốc Methadone hydrochloride molteni

công dụng thuốc Methadone hydrochloride molteni

thuốc Methadone hydrochloride molteni giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Methadone hydrochloride molteni

giá bán thuốc Methadone hydrochloride molteni

mua thuốc Methadone hydrochloride molteni

Xem thêmLunomex 20
Xem thêmNaburelax 750

Thuốc Methadone hydrochloride molteni là thuốc gì?

Thuốc Methadone hydrochloride molteni là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-20640-17 được sản xuất bởi L.Molteni & C.dei F.litti Societa di Esercizio S.p.A - Ý Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Methadone hydrochloride molteni?

Thuốc Methadone hydrochloride molteni thành phần Methadon hydrochlorid 10mg/ml dưới dạng Dung dịch uống. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Methadone hydrochloride molteni?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Methadone hydrochloride molteni Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here