Orafar

Thuốc Orafar là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Orafar là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Orafar là thuốc gì?

Thuốc Orafar là Thuốc sát khuẩn - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-0036-06 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic - VIỆT NAM. Thuốc Orafar chứa thành phần Benzoic acid, Boric acid, Thymol, Menthol, Eucalyptol, Methyl salicylate và được đóng gói dưới dạng Dung dịch súc miệng

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-0036-06
Dạng bào chế Dung dịch súc miệng
Thành phần Benzoic acid, Boric acid, Thymol, Menthol, Eucalyptol, Methyl salicylate
Phân loại Thuốc sát khuẩn
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Orafar

Thuốc Orafar thành phần Benzoic acid, Boric acid, Thymol, Menthol, Eucalyptol, Methyl salicylate dưới dạng Dung dịch súc miệng

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Orafar

– Sát trùng răng miệng, họng. Chữa viêm họng,viêm lợi, hôi miệng, chảy máu chân răng, phòng ngừa sâu răng.
– Khử mùi hôi của thuốc lá, thuốc lào, hành, tỏi và các chất tanh. Giữ hơi thở thơm tho.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Orafar hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Orafar - Đường dùng và cách dùng

Súc miệng, họng với 20-30 ml/lần x 2-3 lần/ngày.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Orafar ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Orafar

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Orafar cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Orafar có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Orafar

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Orafar

Mẫn cảm với acid boric.
Không bôi lên chỗ da bị viêm.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Orafar phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Orafar

Tác dụng có hại không đáng kể khi bôi thuốc có nồng độ 5% hoặc ít hơn lên các vùng da nguyên vẹn.

Có thể thấy các tác dụng không mong muốn liên quan đến nhiễm độc acid boric cấp hay mạn, như:

Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Da: Ban đỏ, ngứa, kích ứng, rụng lông tóc.
Thần kinh trung ương: Kích thích sau đó bị ức chế, sốt.

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:
Ngừng bôi thuốc mỡ acid boric lên da khi có kích ứng tại chỗ bôi. Ngừng thuốc khi có các tác dụng không mong muốn.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Orafar

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Orafar

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Orafar : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Orafar được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Orafar có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Orafar nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Orafar với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Orafar như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Orafar . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Orafar

Acid boric là thuốc sát khuẩn tại chỗ có tác dụng kìm khuẩn và kìm nấm yếu. Thường đã được thay thế bằng những thuốc khử khuẩn, có hiệu lực va ít độc hơn.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Orafar với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Acid Para – Aminobenzoic
  • Mã ATC: D02B A01
  • Phân loại: Thuốc chống nắng
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Ngăn ngừa cháy nắng.
    Ðiều trị bệnh Peyronie và cứng bì.

    Thăm dò chức năng tụy bằng nghiệm pháp acid para – aminobenzoic (đo nồng độ acid aminobenzoic và các chất chuyển hóa trong nước tiểu sau khi uống 1 dẫn chất peptid tổng hợp của acid aminobenzoic là bentiromid.

    Ðể làm nghiệm pháp này, cũng có thể cho người bệnh uống acid aminobenzoic rồi định lượng chất này trong nước tiểu nhằm cung cấp giá trị đối chiếu tin cậy).

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Acid para – aminobenzoic dùng dưới dạng bôi làm thuốc chống nắng. Thuốc hấp thụ tốt các bức xạ suốt dải cực tím UVB (280 – 310 nm) nhưng không hấp thụ hoặc hấp thụ rất ít bức xạ cực tím UVA (310 – 400 nm).

    Các bức xạ bước sóng trung bình UVB gây cháy nắng và góp phần vào những biến đổi lâu dài gây ung thư và lão hóa da.

    Các bức xạ bước sóng dài UVA không gây cháy nắng nhưng gây phản ứng cảm quang và bệnh da do ánh sáng; UVA hình như cũng góp phần vào những tổn hại dài hạn và vào sinh bệnh học của ung thư da và tổn hại do ánh sáng.

    Như vậy các thuốc chống nắng chứa aminobenzoat có thể dùng để ngăn ngừa cháy nắng nhưng có lẽ không ngăn ngừa được các phản ứng cản quang liên quan đến bức xạ UVA; tuy nhiên nếu phối hợp với một benzophenon cũng có thể phần nào bảo vệ chống những phản ứng cảm quang này.
    Acid para – aminobenzoic đôi khi đã được liệt vào nhóm vitamin B, nhưng thiếu hụt acid aminobenzoic không được chứng minh trên người.

    Kali aminobenzoat đã từng được sử dụng trong điều trị một số rối loạn có xơ hóa quá mức, thí dụ bệnh cứng bì, nhưng giá trị điều trị còn nghi ngờ.
    Khi dùng qua đường uống, acid para – aminobenzoic được hấp thu ở ống tiêu hóa. Thuốc chuyển hóa ở gan và đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi và dạng chuyển hóa.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Acid para – aminobenzoic
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc điều trị bệnh da liễu
  • Thuốc biệt dược: Aminobenzoic acid. kem bôi da
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Ngăn ngừa cháy nắng.
    Điều trị bệnh Peyronie và cứng bì.

    Thăm dò chức năng tuỵ bằng nghiệp pháp acid para aminobenzoic (đo nồng độ acid aminobenzoic và các chất chuyển háo trong nước tiểu sau khi uống 1 dẫn chất peptid tổng hợp của acid aminobenzoic là bentiromid.

    Để làm nghiệm pháp này, cũng có thể cho người bệnh uống acid aminobenzoic rồi định lượng chất này trong nước tiểu nhằm cung cấp giá trị đối chiếu tin cậy).

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Acid para aminobeoic là thuốc chống nắng.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Orafar

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Orafar từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Orafar một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-3258/orafar.aspx

Drugbank.vn

thuốc Orafar là thuốc gì

cách dùng thuốc Orafar

tác dụng thuốc Orafar

công dụng thuốc Orafar

thuốc Orafar giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Orafar

giá bán thuốc Orafar

mua thuốc Orafar

Xem thêmNước oxy già 3%
Xem thêmOrafar

Thuốc Orafar là thuốc gì?

Thuốc Orafar là Thuốc sát khuẩn - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-0036-06 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Orafar?

Thuốc Orafar thành phần Benzoic acid, Boric acid, Thymol, Menthol, Eucalyptol, Methyl salicylate dưới dạng Dung dịch súc miệng. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Orafar?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Orafar Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here