Tetraspan 10% solution for infusion

Thuốc Tetraspan 10% solution for infusion là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Tetraspan 10% solution for infusion là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Tetraspan 10% solution for infusion là thuốc gì?

Thuốc Tetraspan 10% solution for infusion là Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-6922-08 được sản xuất bởi B.Braun Medical AG. Thuốc Tetraspan 10% solution for infusion chứa thành phần Poly(0-2-hydroxyethyl) starch(HES) và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm truyền

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-6922-08
Dạng bào chế Dung dịch tiêm truyền
Thành phần Poly(0-2-hydroxyethyl) starch(HES)
Phân loại Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Doanh nghiệp sản xuất B.Braun Medical AG
Doanh nghiệp đăng ký B.Braun Medical Industries S.B
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Tetraspan 10% solution for infusion

Thuốc Tetraspan 10% solution for infusion thành phần Poly(0-2-hydroxyethyl) starch(HES) dưới dạng Dung dịch tiêm truyền

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Tetraspan 10% solution for infusion

Phòng trị giảm thể tích tuần hoàn: sau sốc do xuất huyết hay chấn thương, mất máu trước & sau phẫu thuật, phỏng, nhiễm trùng. Phòng hạ huyết áp: trong dẫn mê toàn thân, gây tê tủy sống hay ngoài màng cứng. Pha loãng máu, tuần hoàn ngoài cơ thể. Có thể dùng được cho trẻ em.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tetraspan 10% solution for infusion hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Tetraspan 10% solution for infusion - Đường dùng và cách dùng

Theo chỉ định của bác sỹ

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Tetraspan 10% solution for infusion ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Tetraspan 10% solution for infusion

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Tetraspan 10% solution for infusion cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Tetraspan 10% solution for infusion có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Tetraspan 10% solution for infusion

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Tetraspan 10% solution for infusion

Mẫn cảm với thành phần thuốc, quá tải tuần hoàn. Các trạng thái mất nước bao gồm phù phổi, ứ nước, suy thận, suy tim sung huyết, tiểu thiếu máu, xuất huyết nội sọ, tăng kali máu, tăng natri huyết nặng hoặc tăng acid uric máu, suy gan nặng, Tăng K hoặc Cl máu, CHF.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Tetraspan 10% solution for infusion phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Tetraspan 10% solution for infusion

Mề đay, đỏ mặt & cổ, tụt huyết áp, choáng, ngừng tim, ngừng hô hấp trong khoảng thời gian ngắn.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Tetraspan 10% solution for infusion

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Tetraspan 10% solution for infusion

Có thai và cho con bú, độ thanh thải thận giảm, bệnh gan mãn tính, rối loạn đông máu, suy tim. Theo dõi cân bằng nước điện giải. Theo dõi các yếu tố đông máu, albumin máu trong rối loạn đông máu và bệnh gan mãn tính. Nồng độ alpha-amylase huyết thanh có thể tăng cao, dấu hiệu này chỉ là tạm thời và không được coi là triệu chứng của suy chức năng tuyến tụy. Nên kiểm tra chéo nhóm máu trươc khi truyền. trong thời gian điều trị cần: Theo dõi điện giải huyết thanh, cân bằng chất lỏng và chức năng thận. Phải đảm bảo lượng chất lỏng thích hợp. Bệnh nhân bị mất nước nghiêm trọng lần đầu tiên phải được giải quyết chất điện giải IV. Suy thận hoặc suy gan; các rối loạn đông máu, như chứng bệnh chảy máu hoặc bệnh von Willebrand. Thực hiện việc đánh răng trước khi dùng. Phụ nữ mang thai và cho con bú. Giám sát kỹ lưỡng người cao tuổi bị tăng huyết áp. Trẻ con.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Tetraspan 10% solution for infusion : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Tetraspan 10% solution for infusion được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Tetraspan 10% solution for infusion có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Tetraspan 10% solution for infusion nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Tetraspan 10% solution for infusion với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Tetraspan 10% solution for infusion như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tetraspan 10% solution for infusion . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Tetraspan 10% solution for infusion

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Tetraspan 10% solution for infusion với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Tetraspan 10% solution for infusion

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Tetraspan 10% solution for infusion từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Tetraspan 10% solution for infusion một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-29170/tetraspan-10-solution-for-infusion.aspx

Drugbank.vn

thuốc Tetraspan 10% solution for infusion là thuốc gì

cách dùng thuốc Tetraspan 10% solution for infusion

tác dụng thuốc Tetraspan 10% solution for infusion

công dụng thuốc Tetraspan 10% solution for infusion

thuốc Tetraspan 10% solution for infusion giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Tetraspan 10% solution for infusion

giá bán thuốc Tetraspan 10% solution for infusion

mua thuốc Tetraspan 10% solution for infusion

Xem thêmNeoamiyu
Xem thêmTotilac

Thuốc Tetraspan 10% solution for infusion là thuốc gì?

Thuốc Tetraspan 10% solution for infusion là Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-6922-08 được sản xuất bởi B.Braun Medical AG Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Tetraspan 10% solution for infusion?

Thuốc Tetraspan 10% solution for infusion thành phần Poly(0-2-hydroxyethyl) starch(HES) dưới dạng Dung dịch tiêm truyền. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Tetraspan 10% solution for infusion?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Tetraspan 10% solution for infusion Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here