Vorzole

Thuốc Vorzole là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Vorzole là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Vorzole là thuốc gì?

Thuốc Vorzole là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-19778-16 được sản xuất bởi M/S Kusum Healthcare Private Limited - ẤN ĐỘ. Thuốc Vorzole chứa thành phần Voriconazole 200 mg và được đóng gói dưới dạng Bột đông khô pha tiêm

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-19778-16
Dạng bào chế Bột đông khô pha tiêm
Thành phần Voriconazole 200 mg
Phân loại Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm
Doanh nghiệp sản xuất M/S Kusum Healthcare Private Limited - ẤN ĐỘ
Doanh nghiệp đăng ký Lyka Labs., Ltd
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Vorzole

Thuốc Vorzole thành phần Voriconazole 200 mg dưới dạng Bột đông khô pha tiêm

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Vorzole

Điều trị xâm lấn aspergillosis và Candida và nhiễm nấm gây ra bởi Scedosporium và Fusarium loài, trong đó có thể xảy ra trong suy giảm miễn dịch bệnh nhân, kể cả những người trải qua những đồng loại cấy ghép tủy xương (BMT), những người có bệnh ung thư huyết học hoặc những người trải qua cấy ghép nội tạng;

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vorzole hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Vorzole - Đường dùng và cách dùng

6 mg / kg IV q12hr trong 24 giờ đầu tiên, sau đó 4 mg / kg IV q12hr Cách dùngTruyền IV trên 1-2 giờ, không vượt quá 3 mg / kg / giờ

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Vorzole ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Vorzole

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Vorzole cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Vorzole có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Vorzole

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Vorzole

Phụ nữ mang thai;
Những người không dung nạp di truyền đối với galactose kém hấp thu glucose-galactose;Sử dụng thận trọng ở những người bị rối loạn nhịp tim hoặc QT dài.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Vorzole phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Vorzole

Phản ứng tại chỗ tiêm , phản ứng quá mẫn ; tổn thương thận , gan và tuyến tụy ; nhìn mờ;
Các tác dụng phụ ở da bao gồm tổn thương do nhiễm độc quang , ung thư da tế bào vảy và hội chứng Stevens-Johnson ; trong sử dụng lâu dài có một cảnh báo về nguy cơ nhiễm fluor xương và viêm màng ngoài tim .

Ngoài ra, tác dụng phụ rất phổ biến, xảy ra ở hơn 10% số người, bao gồm phù ngoại biên, đau đầu, khó thở, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, buồn nôn, phát ban và sốt.

> 10%
Thay đổi thị giác (chứng sợ ánh sáng, thay đổi màu sắc, tăng hoặc giảm thị lực hoặc mờ mắt xảy ra ở 21%)

1-10%
Nhịp tim nhanh. Tăng huyết áp. Huyết áp thấp. Giãn mạch. Phù ngoại biên. Sốt. Ớn lạnh. Đau đầu. Ảo giác. Chóng mặt. Phát ban. Ngứa. Phản ứng nhạy cảm với da. Hạ kali máu. Hạ đường huyết. Buồn nôn. Nôn. Đau bụng

Bệnh tiêu chảy. Xerostomia. Giảm tiểu cầu. Phosphatase kiềm tăng. Transaminase huyết thanh tăng, ALT / AST tăng. Vàng da Cholestatic

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Vorzole

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Vorzole

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Vorzole : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Vorzole được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Vorzole có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Vorzole nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Vorzole với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Vorzole như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vorzole . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Vorzole

Voriconazollà một loại thuốc chống nấm được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm nấm aspergillosis , candida , coccidioidomycosis , histoplasmosis , penicilliosis và nhiễm trùng bởi Scedoporium hoặc Fusarium;

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Vorzole với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Voriconazol
  • Mã ATC: J02AC03
  • Phân loại: Thuốc chống nấm
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Thâm nhiễm Aspergillus.
    Nhiễm Candida thực quản.
    Nhiễm Candida huyết (người bệnh không bị giảm bạch cầu trung tính).

    Nhiễm Candida lan tỏa ở da và phủ tạng.
    Nhiễm nặng Scedoporium apiospermum và Fusarium (kể cả Fusarium solani) ở người bệnh không dung nạp hoặc bị tái phát sau trị liệu khác.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Voriconazol là một triazol tổng hợp có tác dụng chống nấm. Ở  các chủng nấm nhạy cảm với thuốc, voriconazol ức chế sterol 14-α-demethylase phụ thuộc cytochrom CYP450, nên ức chế sự tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm làm tăng tính thấm của màng, ức chế chuyển hóa và tăng trưởng tế bào.

    Voriconazol có phổ tác dụng rộng, có tác dụng lên tất cả các loài Candida (kể cả các chủng kháng fluconazol,  C.  albicans,  C. dubliniensis, C. fumata,  C. glabata,  C. guilliermondii,  C. kefyr, C. krusei, C. lipolytica,  C. lusitaniae,  C. metapsilosis,  C. orthopsilosis, C. parapsilosis, C. pelliculosa, C. rugosa, C. tropicalis) cũng như Aspergillus (A. fumigatus, A. flavus, A. niger, A. terreus).

    In vitro, thuốc có tác dụng lên Scedosporium apiospermum, Fusarium (gồm cả F. solani), Cryptococcus neoformans C. gatty. Một số nấm giảm nhạy cảm với các azol khác (như fluconazol, itraconazol) cũng có thể giảm nhạy cảm với voriconazol.

    Dược động học: Dược động học của thuốc dùng theo đường tĩnh mạch tương tự như khi dùng theo đường uống. Dược động học của voriconazol không tuyến tính, phụ thuộc liều do chuyển hóa bước đầu của thuốc bão hòa hoặc do sự thải trừ thuốc.

    Thuốc được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa; khả dụng sinh học ở người lớn theo đường uống là 96%, ở trẻ em là 80% khi uống thuốc vào lúc đói. Nồng độ đỉnh huyết tương xuất hiện khoảng 1 – 2 giờ sau khi uống. Thể tích phân bố là 4,6 lít/kg ở người lớn.

    Sau khi uống, tỷ lệ thuốc gắn vào protein huyết tương khoảng 58%. Voriconazol vào dịch não – tủy. Uống thuốc cùng bữa ăn giàu mỡ làm giảm mạnh nồng độ tối đa và diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC).

    Voriconazol được chuyển hóa mạnh ở gan bởi isoenzym CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4 của cytochrom P450. Chất chuyển hóa chính là N-oxid không có hoạt tính. Nửa đời đào thải phụ thuộc liều.
    Khoảng 80% thuốc được đào thải qua nước tiểu, trong đó dưới 2% ở dạng không thay đổi.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Voriconazol
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thuốc biệt dược: Voriconazole Voriole 50, MyVorcon 200 mg, Vorican-200, Voriole 200, Voriole IV, Vorzole
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Điều trị xâm lấn aspergillosis và Candida và nhiễm nấm gây ra bởi Scedosporium và Fusarium loài, trong đó có thể xảy ra trong suy giảm miễn dịch bệnh nhân, kể cả những người trải qua những đồng loại cấy ghép tủy xương (BMT), những người có bệnh ung thư huyết học hoặc những người trải qua cấy ghép nội tạng;

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Thuốc chống nấm triazole: ức chế cytochrom P-450 và sterol C-14 alpha-demethylation; làm giảm tổng hợp ergosterol và ức chế sự hình thành màng tế bào nấm.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Vorzole

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Vorzole từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Vorzole một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-50894/vorzole.aspx

Drugbank.vn

thuốc Vorzole là thuốc gì

cách dùng thuốc Vorzole

tác dụng thuốc Vorzole

công dụng thuốc Vorzole

thuốc Vorzole giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Vorzole

giá bán thuốc Vorzole

mua thuốc Vorzole

Xem thêmVictoz 1g
Xem thêmZT-Amox

Thuốc Vorzole là thuốc gì?

Thuốc Vorzole là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-19778-16 được sản xuất bởi M/S Kusum Healthcare Private Limited - ẤN ĐỘ Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Vorzole?

Thuốc Vorzole thành phần Voriconazole 200 mg dưới dạng Bột đông khô pha tiêm. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Vorzole?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Vorzole Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here